Mẹo vặt với Registry

Thandieu2

Thần Điêu
Mẹo vặt với Registry

Registry là trái tim của Windows. Một cơ sở dữ liệu lưu trữ những thông số thiết lập của hệ điều hành như cấu hình hệ thống, cấu hình phần cứng, các loại văn bản hay thiết lập của các chương trình đã cài đặt…

Kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để ta sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm việc của Windows.

Registry không cần nhiều kiến thức để hiểu nhưng lại đem lại cho ta nhiều kinh nghiệm bổ ích khi xâm nhập và kiểm soát nó. Đồng thời, hiểu biết về Registry cũng giúp cho chúng ta tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, tìm tòi các cách bảo mật, cracking, hay hacking.

Rất nhiều thủ thuật Registry giúp ta tạo một Windows mang tính đặc trưng riêng mà các tiện ích có sẵn của Windows kèm theo không làm được, ta sẽ có thể khám phá những chức năng tiềm ẩn bên trong của Windows. Dưới đây là một số thủ thuật với Registry trong Windows:

1. Sao lưu Registry

Công việc đầu tiên là phải sao lưu registry để ta không phải tốn nhiều thời gian thiết lập lại hệ thống theo ý muốn sau khi cài mới Windows.

Trong Windows XP, người dùng không thể sao lưu registry trong khi hệ điều hành đang hoạt động. Những tập tin registry đã bị khoá và người dùng không thể truy xuất đến chúng. Một cách thức để sao lưu registry là sử dụng chức năng System Restore được kết hợp sẵn trong Windows XP hoặc dùng phần mềm từ các hãng thứ ba.

Ngoài ra, ta có thể dùng cách thức vào registry bằng cách gõ “regedit” trong hộp thoại StartRun và xuất (export) từng phần hay toàn bộ registry trong khi Windows XP đang hoạt động, (lưu ý là nên chọn All trong cửa sổ Export nếu không file .reg chỉ lưu giữ thông tin của khoá mà con trỏ đang ở đó mà thôi) và lưu vào nơi an toàn.

Nếu có bất kỳ lỗi registry nào xuất hiện khi sử dụng, bạn có thể dùng tập tin registry đã export để khôi phục lại từng phần hay toàn bộ registry. Tập tin sao lưu từ registry cũng như một tập tin văn bản bình thường, có định dạng .reg, khi cần khôi phục thì chỉ cần double click vào tập tin là hoàn tất.

regedit265.jpg



2. Cập nhật lại Registry

Sau khi tiến hành các thay đổi, ta nên cập nhật lại Registry để thấy được các thay đổi.

Trong các công cụ của Windows khi nhấn “Apply” thì Registry sẽ cập nhật lại ngay tức khắc, ta thấy được những thay đổi của mình có hiệu quả tức thì. Nhưng đối với những thay đổi trực tiếp trong Registry Editor thì Registry không thể cập nhật lại tức thì được. Chúng ta phải Restart hoặc Log Off lại máy để thấy được hiệu quả của sự thay đổi. Log Off và Restart đôi khi mất thời gian. Thủ thuật này giúp ta cập nhật lại Registry một cách nhanh nhất:

Mở Task Manager (nhấn phải chuột trên TaskBar rồi chọn Task Manager, hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+Del, hoặc ấn tổ hợp phím Ctrl+Shift+Esc), di chuyển qua Tab Processes, chọn Explorer.exe, nhấn phím Del hoặc chọn End Processes. Khi đó, nếu cửa sổ Shutdown xuất hiện thì nhấn Cancel. Tiếp đến di chuyển qua Tab Applications và nhấn vào New Task…explorerOK.

3. Chỉnh sửa Registry

+ Tạo mốc phục hồi Registry:
Tạo mốc phục hồi Registry: StartAll ProgramsAccessoriesSystem ToolsSystem RestoreCreate restore point, đặt tên thời điểm và nhấn OK. Khi cần phục hồi, chẳng hạn do sơ xuất sau khi chỉnh sửa máy và gặp vấn đề (như treo máy), ta lại vào …System Restore – tên lịch vào tên thời điểm rồi chọn Next… chờ là xong.

+ Thủ thuật với Registry:

* Buộc Windows XP lưu dữ liệu vào bộ nhớ chính:

Nếu bộ nhớ Ram trên 256 MB thì nên buộc máy tính dùng hết bộ nhớ này rồi hãy dùng đến bộ nhớ ảo (lấy từ đĩa cứng). HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ ControlSet001\ Control\ SessionManager\ Memory management. Kích chuột vào tên cuối cùng của đường dẫn này để mở nội dung bên trong của nó sang cửa sổ bên phải. Chuyển chuột vào bên phải, nhấp phải | Chọn vào New | Chọn DWORD Value | Đặt tên là DisablePagingExecutive và gõ Enter. Nhấp phải chuột vào tên vừa đặt | Chọn Modify | Gõ số 1 và nhấp OK.

* Buộc Windows XP gỡ bỏ các DLL ngay sau khi đóng chương trình để tránh lãng phí:

Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer. Chuyển chuột vào khung bên phải, nhấp phải, chọn New-DWORD Value, đặt tên là AlwaysUnloadDLL và gõ Enter. Nhấp phải chuột vào tên vừa đặt, Modify, gõ số 1 và nhấp OK.

* Đăng ký Windows mà không cần phải đăng ký thông qua Microsoft:

Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ WindowsNT\ CurrentVersion. Chuyển chuột vào khung bên phải, nhấp phải chuột vào RegDone, Modify và gõ 1, nhấp OK.

* Tăng tốc độ shutdown cho Windows XP:

Vào HKEY_CURENT_USER\ Control Panel\ Desktop. Chuyển chuột vào bên khung phải, nhấp phải lên từng key sau, chọn lệnh Modify trên menu, rồi gõ giá trị mới và nhấp OK.

AutoEndTasks=1,MenuShowDelay=0, WaitToKillAppTimeout=4000.

Vẫn trong khung bên phải đó, nhấp phải, chọn New-String Value, gõ tên: WaitToKillServiceTimeoutEnter, nhấp phải vào nó, chọn Modify và gõ 4000, nhấp OK.

Vào HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control. Chuyển chuột vào khung bên phải, nhấp phải lên WaitToKillServiceTimeout, lệnh Modify và gõ 4000 cho khớp với trên kia, nhấp OK.

* Tự động đóng các chương trình bị “treo”:

Vào HKEY_USER\DEFAULT\Control Panel\Desktop. Chuyển chuột vào khung bên phải, nhấp phải vào AutoEndTask, chọn Modify và gõ 1, OK.

Thời gian mặc định để Windows tự động đóng chương trình gây lỗi của giá trị WaitToKillAppTimeout20 giây, gõ lại là 0 để Windows tự động kết thúc chương trình ngay mà không cần báo “End Program” nữa.

* Tăng tốc bổ sung cho Window XP:

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\MICROSOFT\Windows\CurrentVersion\
Explorer\RemoteComputer\Name Space.

Nhấp vào nhánh {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF}, nhấp Edit trên Menu, deleteOK.

* Thanh Start hiện nhanh hơn:

Vào HKEY_CURRENT_USER \Control Panel \Desktop. Chuyển chuột vào khung bên phải, nhấp phải vào MenuShowDelay, chọn Modify và gõ 0, OK.

* Giảm thời gian chờ đợi:

Vào HKEY_CURRENT_USER \Control Panel \Desktop. Nhập giá trị 200 cho HungAppTimeout, WaitToKillAppTimeOut.

Click New - String Value: nhấn F2 để đặt tên cho khoá này là WaitToKillServicesOut, nhấn đúp nhập giá trị 200.

* Giảm thời gian tắt máy (ít nhất là gấp đôi):

HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control. Nhập giá trị mới là 200 cho HungAppTimeout (nếu chưa có phải tạo mới).

* Hiện hộp thoại thông báo khi log on:

HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon. Tạo hai String value mới (nếu chưa có) với tên là: LegalNoticeCaptionLegalNoticeText. Nhập dữ liệu cho LegalNoticeCaption là tiêu đề hộp thoại thông báo, còn LegalNoticeText là nội dung hộp thoại thông báo.

* Vô hiệu thao tác click Properties trên My Computer:

HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Tạo DWORD Value với tên là NoPropertiesMyComputer (nếu chưa có), đặt giá trị 1 nếu muốn vô hiệu menu Properties, đặt giá trị 0 nếu ngược lại.

* Folder Options trong Explorer:

HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer. Tạo DWORD Value với tên là NoFolderOptions (nếu chưa có), đặt giá trị 1 nếu muốn ẩn menu Folder Options, đặt giá trị 0 nếu ngược lại.

* Ẩn một hoặc nhiều ổ đĩa trong cửa sổ Explorer:

HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Explorer. Tạo mới DWORD Value với tên NoDrives (nếu chưa có). Chú ý rằng có sự tương ứng giữa tên ổ đĩa và các con số như sau: A:1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, E: 32, F: 64, G: 128, H: 256, I: 512, J: 1024, K: 2048, L: 4096, M: 8192, N: 16384, O: 32768, P: 65536, Q: 131072, R: 262144, S: 524288, T: 1048576, U: 2097152, V: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432. All: 67108863.

Muốn ẩn 1 ổ đĩa thì đặt giá trị cho NoDrives tương ứng với số đặc trưng cho ổ đĩa.

Ví dụ nếu muốn ẩn ổ C thì đặt giá trị 4 cho NoDrives.

Muốn ẩn nhiều ổ đĩa thì đặt giá trị cho NoDrives tương ứng với tổng các số đặc trưng của các ổ đĩa đó. Ví dụ muốn ẩn ổ C và D thì đặt giá trị 12 (=4+8) cho NoDrives.

* Uninstall bằng Registry:

HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Uninstall. Muốn uninstall ứng dụng nào bạn chỉ việc xóa ứng dụng đó trong nhánh Uninstall khỏi Registry.

* Định dạng thông báo giờ trên Taskbar:

HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ International. Sửa lại dữ liệu như sau:

sTimeFormat là : Now hh:mm:ss tt

s1159 là : sáng

s2359 là: chiều

++++++++++++++++++++++++++++++++++++

1. Huỷ cài đặt hiện thị file nén (zip) trong Windows XP


Trong Windows XP các file nén dạng zip được hiện thị dưới dạng thư mục (folder). Để huỷ bỏ việc hiện thị này bạn làm như sau:
- Mở chế độ dòng lệnh (Command Line: Start/run/cmd ) ra.
- Đánh lệnh: regsvr32 /u zipfldr.dll
Để hiện thị lại như ban đầu bạn dùng lệnh: regsvr32 zìpfldr.dll

2. Tắt thông báo lỗi (Error Reporting)
Nếu bạn đang sử dụng WindowsXP chắc hẳn bạn đã từng nhận được hộp thoại thông báo dang:

Thông báo này hiện thị khi máy tính của bạn có ứng dụng nào dó bị lỗi do chúng không được tắt đúng qui cách (khởi động lại máy khi các ứng dụng đang chạy, máy bị treo cứng bạn buộc phải nhấn restart lại…).

Thường thì thông báo xuất hiện sau khi máy đã được khởi động lại sau một sự có nào đó. Thông báo này nhắm mục đích gửi lỗi này đến Microsoft.
Windows cho phép bạn tùy biến các thông báo lỗi này bằng cách: (vào System trong Control Panel chọn Advanced chọn Error Reporting .

Để không hiện thị những thông báo lỗi này về sau nữa bạn bỏ lựa chọn: But notify me when critical errors occur.

3. Ngăn chặn việc ghi dữ liệu vào thiết bị lưu trữ là USB

Chắc hẳn hầu hết các bạn sử dụng máy tình đều có trang bị cho mình một thiết bị lưu trữ bằng USB. Và việc trao đổi dữ liệu qua lại giữa USB là thường xuyên xảy ra có cách nào ngăn không cho người khác copy dữ liệu từ máy mình về USB của họ không? Dưới đây sẽ là cách thực hiện điều đó (Chỉ có hiệu quả với Windows XP SP2).
- Đầu tiên bạn mở Registry Editor ra (Start/ run/regedit )
- Tới:
HKEY_LOCAL _MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ StorageDevicePolicies
- Vào Edit > New >DWORD Value
- Nhập giá trị là 1 (để ngăn không cho copy vào USB), 0 (cho phép copy).
- Sau khi thiết lập giá trị bạn khởi động lại máy để thấy kết quả.

4. Xem thông tin máy tính

Để hiện thị một cách đầy đủ và rõ ràng những thông tin máy tính của bạn rất đơn giản bạn làm như sau:
- Mở chế độ dòng lệnh (Start>Run>CMD)
- Ở cửa sổ dòng lệnh bạn đánh: systeminfo và Enter
Thế là tất cả thông tin cần thiết về máy tính của bạn hiện ra ( phiên bản Windows, dung luợng bộ nhớ, …). Thật dễ ràng phải không ?



[ sưu tầm ]
 
Các lệnh từ hộp thoại Run

Các lệnh từ hộp thoại Run

Hộp thoại Run cho phép bạn khởi động nhanh các chương trình ứng dụng trong Windows. Cũng thông qua hộp thoại Run, bạn có thể chạy nhiều ứng dụng ẩn hữu ích khác mà không mất nhiều thời gian tìm kiếm file thực thi của chúng.


untitled.JPG



Để mở hộp thoại Run bạn nhấn chọn Run từ menu Start hoặc có thể dùng tổ hợp phím nóng Windows + R.


  1. Một số lệnh thông dụng để chạy chương trình từ hộp thoại Run:
    Bạn có thể truy xuất tới các chương trình cài trong máy tính của bạn thông qua menu Start>All Programs>…>… Tuy nhiên cách làm như vậy có vẻ tốn thời gian. Và không phải mọi chương trình đều hiện diện trên đó. Bạn có thể chạy các chương trình nhanh hơn hoặc mở các chương trình ẩn bằng cách mở hộp thoại Run, sau đó điền vào các lệnh sau để mở các chương trình tương ứng.
    devmgmt.msc = Device Manager
    msinfo32 = System Information
    cleanmgr = Disk Cleanup
    ntbackup = Backup or Restore Wizard (Windows Backup Utility)
    mmc = Microsoft Management Console
    notepad = Notepad
    wordpad = Wordpad
    calc = Calculator
    msmsgs = Windows Messenger
    mspaint = Microsoft Paint
    wmplayer = Windows Media Player
    rstrui = System Restore
    control = Control Panel
    control printers = Printers and Faxes


    Nếu trên máy bạn có cài sẵn MS Office bạn có thể dùng các lệnh sau để khởi động các chương trình trong bộ MS Office.
    excel = Microsoft Excel
    msaccess = Microsoft Access
    powerpnt = Microsoft Powerpoint
    winword = Microsoft Word
    frontpg = Microsoft Frontpage
  2. Chạy mọi ứng dụng với hộp thoại Run
    Ở trên, bạn đã có thể chạy được Microsoft Excel , Microsoft Access, Microsoft Powerpoint, Microsoft Word, Microsoft Frontpage, NotePad, Windows Messenger, Windows Media Player,… từ hộp thoại Run. Đó là vì chúng là những chương trình tiện ích đi kèm với Windows, còn các ứng dụng khác thì bạn sẽ không thể chạy chúng bằng cách đó. Tuy nhiên với một thủ thuật nhỏ dưới đây, bạn có thể chạy mọi ứng dụng khác thông qua hộp thoại Run.
    Khởi động Registry Editor (Start>Run>”regedit”), tìm đến khoá: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\Microsoft\ Windows\CurrentVersion\App Paths
    Nhấn chuột phải lên App Paths, chọn New > Key. Đặt tên cho khóa mới tuỳ ý có dạng tên_chương_trình.exe, miễn sao gợi nhớ tới chương trình cần chạy là được. Ví dụ tôi cần chạy chương trình VirtualDrive nên tôi gọi là VirtualDrive.exe.
    Nhấp đúp vào khoá mới tạo, trong phần cửa sổ bên phải, nhấp đúp chuột vào Default. Điền vào đường dẫn của chương trình trong trường Value Data, trong trường hợp ví dụ của tôi là: "C:\Program Files\FarStone\VDPPro\VDPProBrowse.exe"
    Làm tương tự cho các ứng dụng khác. Từ bây giờ bạn đã có thể chạy các chương trình này trong hộp thoại Run bằng cách gõ tắt.
    ạn cũng có thể chỉnh sửa các giá trị đã tồn tại, ví dụ bạn muốn gõ word để chạy Microsoft Word thay vì winword như mặc định, bạn chỉnh sửa khoá ‘Winword.exe’ thành ‘word.exe’.
  3. Xoá các lệnh đã dùng trong hộp thoại Run
Khi bạn dùng hộp thoại Run để chạy các chương trình, lâu ngày sẽ có quá nhiều dòng lệnh, bạn có thể xoá chúng bằng cách dưới đây.
Nháy chuột phải lên thanh Taskbar chọn Properties. Trong cửa sổ Taskbar and Start Menu Properties xuất hiện, chuyển sang thẻ Start Menu, nhấn chọn Customize. Nếu bạn dùng Classic Start Menu nhấn Clear để xoá. Còn nếu bạn dùng Start Menu thì bấm Clear List trong thẻ Advanced để xoá.

4. Một số lệnh khác

- Accessibility Controls ( chương trình cơ bản có trong Win) = access.cpl
- Add Hardware Wizard ( tự động dò tìm phần cứng) = hdwwiz.cpl
- Add/Remove Programs ( thêm hoặc gỡ chương trình) = appwiz.cpl
- Administrative Tools ( công cụ quản trị) = control admintools
- Automatic Updates ( tự động cập nhật) = wuaucpl.cpl
- Bluetooth Transfer Wizard ( khởi động Bluetooth) = fsquirt
- Calculator ( máy tính ) = calc
- Certificate Manager = certmgr.msc
- Character Map ( bảng ký tự) = charmap
- Check Disk Utility ( kiểm tra đĩa) = chkdsk
- Clipboard Viewer ( mở clipboard) = clipbrd
- Command Prompt (mở cửa sổ Dos) = cmd
- Component Services ( quản lý các thành phần ) = dcomcnfg
- Computer Management (quản lý máy) = compmgmt.msc
- Date and Time Properties ( thuộc tính ngày giờ) = timedate.cpl
- DDE Shares ( chia sẻ DDE) = ddeshare
- Device Manager ( quản lý thiết bị = devmgmt.msc
- Direct X Control Panel (If Installed)* = directx.cpl
- Direct X Troubleshooter = dxdiag
- Disk Cleanup Utility ( quét rác) = cleanmgr
- Disk Defragment ( chống phân mảnh đĩa) = dfrg.msc
- Disk Management (quản lý đĩa) = diskmgmt.msc
- Disk Partition Manager (quản lý phân vùng) = diskpart
-Display Properties = control desktop
-Display Properties = desk.cpl
-Display Properties (w/Appearance Tab Preselected) = control color
- Dr. Watson System Troubleshooting Utility (sử lý lỗi hệ thống) = drwtsn32
- Driver Verifier Utility = verifier
- Event Viewer = eventvwr.msc
- File Signature Verification Tool = sigverif
- Findfast = findfast.cpl
- Folders Properties = control folders
- Fonts = control fonts
- Fonts Folder = fonts
- Free Cell Card Game = freecell
- Game Controllers = joy.cpl
- Group Policy Editor (XP Prof) = gpedit.msc
- Hearts Card Game = mshearts
- Iexpress Wizard = iexpress
- Indexing Service = ciadv.msc
- Internet Properties = inetcpl.cpl
- IP Configuration (Display Connection Configuration) = ipconfig /all
- IP Configuration (Display DNS Cache Contents) = ipconfig /displaydns
- IP Configuration (Delete DNS Cache Contents) = ipconfig /flushdns
- IP Configuration (Release All Connections) = ipconfig /release
- IP Configuration (Renew All Connections) = ipconfig /renew
- IP Configuration (Refreshes DHCP & Re-Registers DNS) = ipconfig /registerdns
- IP Configuration (Display DHCP Class ID) = ipconfig /showclassid
- IP Configuration (Modifies DHCP Class ID) = ipconfig /setclassid
- ava Control Panel (If Installed) = jpicpl32.cpl
- Java Control Panel (If Installed) = javaws
- Keyboard Properties = control keyboard
- Local Security Settings = secpol.msc
- Local Users and Groups = lusrmgr.msc
- Logs You Out Of Windows = logoff
- Microsoft Chat = winchat
- Minesweeper Game = winmine
- Mouse Properties = control mouse
- Mouse Properties = main.cpl
- Network Connections = control netconnections
- Network Connections = ncpa.cpl
- Network Setup Wizard = netsetup.cpl
- Notepad = notepad
- Nview Desktop Manager (If Installed) = nvtuicpl.cpl
- Object Packager = packager
- ODBC Data Source Administrator = odbccp32.cpl
- On Screen Keyboard = osk
- Opens AC3 Filter (If Installed) = ac3filter.cpl
- Password Properties = password.cpl
- Performance Monitor = perfmon.msc
- Performance Monitor = perfmon
- Phone and Modem Options = telephon.cpl
- Power Configuration = powercfg.cpl
- Printers and Faxes = control printers
- Printers Folder = printers
- Private Character Editor = eudcedit
- Quicktime (If Installed) = QuickTime.cpl
- Regional Settings = intl.cpl
- Registry Editor = regedit
- Registry Editor = regedit32
- Remote Desktop = mstsc
- Removable Storage = ntmsmgr.msc
- Removable Storage Operator Requests = ntmsoprq.msc
- Resultant Set of Policy (XP Prof) = rsop.msc
- Scanners and Cameras = sticpl.cpl
- Scheduled Tasks = control schedtasks
- Security Center = wscui.cpl
- Services = services.msc
- Shared Folders = fsmgmt.msc
- Shuts Down Windows = shutdown /s
- Sounds and Audio = mmsys.cpl
- Spider Solitare Card Game = spider
- SQL Client Configuration = cliconfg
- System Configuration Editor = sysedit
- System Configuration Utility = msconfig
- System File Checker Utility (Scan Immediately)= sfc /scannow
- System File Checker Utility (Scan Once At Next Boot) = sfc /scanonce
- System File Checker Utility (Scan On Every Boot) = sfc /scanboot
- System File Checker Utility (Return to Default Setting) = sfc /revert
- System File Checker Utility (Purge File Cache) = sfc /purgecache
- System File Checker Utility (Set Cache Size to size x) = sfc /cachesize=x
- System Properties = sysdm.cpl
- Task Manager = taskmgr
- Telnet Client = telnet
- User Account Management = nusrmgr.cpl
- Utility Manager = utilman
- Windows Firewall ( tường lửa) = firewall.cpl
- Windows Magnifier = magnify
- Windows Management Infrastructure = wmimgmt.msc
- Windows System Security Tool ( công cụ bảo mật) = syskey
- Windows Update Launches = wupdmgr
- Windows XP Tour Wizard = tourstart

Nguồn: Sưu tầm
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top