Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIẾNG ANH THPT
Tiếng Anh 10
Mệnh đề quan hệ tiếng Anh 10
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thich van hoc" data-source="post: 148325" data-attributes="member: 271810"><p style="text-align: center"><strong>MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TIẾNG ANH 10</strong></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p>[f=800]https://d.violet.vn/uploads/resources/280/2767343/preview.swf[/f]</p><p></p><p></p><p></p><p>Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu: </p><p>Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau.</p><p>Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều. </p><p>Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó.</p><p>Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau:</p><p>Đại từ quan hệ Thay thế cho loại danh từ Nhiệm vụ trong câu </p><p>Who chỉ người chủ từ</p><p>Whom chỉ người túc từ</p><p>Which chỉ vật chủ từ hay túc từ</p><p>That chỉ người hay chỉ vật chủ từ hay túc từ</p><p>Whose (chỉ người) chỉ quyền sở hữu</p><p>Ví dụ:</p><p>Do you know the boy who has broken that chair?</p><p>The man whom you want to meet is not here.</p><p>The dog which was lost has been found.</p><p>Relative Pronoun THAT</p><p>THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau:</p><p>1. Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative).</p><p>Yesterday was one of the coldest days that I have ever known.</p><p>2. Sau những cách nói mở đầu bằng ‘It is/was...’</p><p>It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.</p><p>3. Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật.</p><p>He talked brilliantly of the men and the books that interested him.</p><p>Relative Pronoun WHOSE</p><p>WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Một đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH.</p><p>The man whose car was stolen yesterday is my uncle.</p><p>He came in a car the windows of which was broken.</p><p>Tính chất DEFINING và NON-DEFINING</p><p>Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause). </p><p>Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. </p><p>Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại.</p><p>The man whom you met yesterday is a dentist.</p><p>Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai.</p><p>Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa.</p><p>My father, whom you met yesterday, is a dentist.</p><p>Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại.</p><p>Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau:</p><p>(a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy.</p><p>(b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy.</p><p>Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác không có hình và không được gửi cho Daisy.</p><p>Bỏ Relative Pronouns</p><p>Đại từ quan hệ có thể được hiểu ngầm nếu đó là túc từ trong loại mệnh đề xác định (defining clause).</p><p>The book (that) I want is on the table.</p><p>There’s something (that) you don’t know.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thich van hoc, post: 148325, member: 271810"] [CENTER][B]MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TIẾNG ANH 10[/B] [/CENTER] [f=800]https://d.violet.vn/uploads/resources/280/2767343/preview.swf[/f] Đại từ quan hệ (relative pronouns) có 3 chức năng ngữ pháp chính trong một câu: Thay cho một danh từ ngay trước nó, làm một nhiệm vụ trong mệnh đề (clause) theo sau, liên kết mệnh đề với nhau. Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều. Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến từ của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ (relative clause) hay mệnh đề tính ngữ (adjective clause). Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó. Có 5 đại từ quan hệ chính với chức năng ngữ pháp như trong bảng kê sau: Đại từ quan hệ Thay thế cho loại danh từ Nhiệm vụ trong câu Who chỉ người chủ từ Whom chỉ người túc từ Which chỉ vật chủ từ hay túc từ That chỉ người hay chỉ vật chủ từ hay túc từ Whose (chỉ người) chỉ quyền sở hữu Ví dụ: Do you know the boy who has broken that chair? The man whom you want to meet is not here. The dog which was lost has been found. Relative Pronoun THAT THAT bắt buộc dùng trong những trường hợp sau: 1. Sau những tính từ ở dạng so sánh cực cấp (superlative). Yesterday was one of the coldest days that I have ever known. 2. Sau những cách nói mở đầu bằng ‘It is/was...’ It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in. 3. Sau những tiền tiến từ (antecedent) vừa là người, vừa là vật. He talked brilliantly of the men and the books that interested him. Relative Pronoun WHOSE WHOSE thay cho một danh từ chỉ người đứng trước, chỉ quyền sở hữu đối với danh từ theo sau nó. Giữa WHOSE và danh từ theo sau không có mạo từ (article). Một đôi khi WHOSE cũng được dùng thay cho danh từ chỉ vật ở trước. Trong các trường hợp khác người ta dùng OF WHICH. The man whose car was stolen yesterday is my uncle. He came in a car the windows of which was broken. Tính chất DEFINING và NON-DEFINING Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non-defining clause). Ở một số tài liệu khác người ta còn gọi là mệnh đề hạn chế (restrictive clause) hay mệnh đề không hạn chế (non-restrictive clause). Mệnh đề xác định (defining clause) là những mệnh đề giúp làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có mệnh đề này ta không hiểu rõ nghĩa mệnh đề còn lại. The man whom you met yesterday is a dentist. Không có mệnh đề whom you met yesterday ta không rõ the man đó là ai. Mệnh đề không xác định (non-defining clause) là mệnh đề không làm rõ nghĩa tiền tiến từ. Không có nó mệnh đề còn lại vẫn rõ nghĩa. My father, whom you met yesterday, is a dentist. Không có mệnh đề whom you met yesterday người ta vẫn hiểu rõ mệnh đề còn lại. Nhờ có tính chất xác định và không xác định này mà ta có thể hiểu rõ nghĩa các câu sau: (a) All the books, which had pictures in them, were sent to Daisy. (b) All the books which had pictures in them were sent to Daisy. Ở câu (a) người ta gửi tất cả sách cho Daisy, và trong sách ấy có hình. Ở câu (b) người ta chỉ gửi cho Daisy những quyển sách có hình, những quyển khác không có hình và không được gửi cho Daisy. Bỏ Relative Pronouns Đại từ quan hệ có thể được hiểu ngầm nếu đó là túc từ trong loại mệnh đề xác định (defining clause). The book (that) I want is on the table. There’s something (that) you don’t know. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIẾNG ANH THPT
Tiếng Anh 10
Mệnh đề quan hệ tiếng Anh 10
Top