Mạo từ "the"

  • Thread starter Thread starter Aquarius
  • Ngày gửi Ngày gửi

Aquarius

Kiến Thức Tiếng Anh
Xu
0
Hình thức của Mạo từ xác định "the"(Definite Article)
The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)
Dùng mạo từ xác định
1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- The world (thế giới); the earth (quả đất)

2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

4/ Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
- My father is working in the garden
- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

5/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
- The first day (ngày đầu tiên)
- The best time (thời gian thuận tiện nhất)
- The only way (cách duy nhất)
- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)

6/ The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

7/ The có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

8/ The + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Ví dụ:
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái)

9/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

10/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:

- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

11/ The cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

12 The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top