Spider_man
New member
- Xu
- 0
I. Tính chất vật lý:
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí, độc.
- Clo tồn tại ở trạng thái tự do
- Clo tan vừa phải trong nước (ở \[{20^O}C\\], 1lít nước hòa tan 2,5 lít Clo), khi tan một phần Clo tác dụng với nước.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với kim loại tạo ra muối clorua:
\[2M + nC{l_2}_ \to ^{{t^o}}2MC{l_n}\\]
(M là kim loại có hóa trị n cao nhất)
\[Zn + C{l_2}_ \to ^{{t^o}}ZnC{l_2}\\]
\[2Fe + 3C{l_2}_ \to ^{{t^o}}2FeC{l_3}\\]
2. Tác dụng với \[{H_2}\\]:
\[{H_2} + C{l_2}_ \to ^{as}2HCl \uparrow \\]
3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm (Phản ứng tự oxi hóa – khử):
- Tác dụng với nước:
\[2C{l_2} + 2{H_2}O_ \to ^{as}4HCl + {O_2} \uparrow \\]
- Tác dụng với kiềm:
\[C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\]
(nước Javen)
\[3C{l_2} + 6KOH_{ - - - - \to }^{{{800}^o}C}5KCl + KCl{O_3} + 3{H_2}\\]
(Kali clorat)
\[2C{l_2} + 2Ca{(OH)_2}_ \to ^{dd}CaC{l_2} + Ca{(ClO)_2} + 2{H_2}O\\]
(dd Clorua vôi)
Hoặc: \[C{l_2} + Ca{(OH)_2}\\](bột) \[\to CaOC{l_2} + {H_2}O\\]
III. Trạng thái tự nhiên:
• Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền là \[_{}^{35}Cl(75,77\% )\\] và \[_{}^{37}Cl(24,23\% )\\], nguyên tử khối trung bình là 35,5
• Do hoạt động hóa học mạnh nên nguyên tố clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là muối NaCl có trong nước biển, trong khoáng chất cacnalit \[KCl.MgC{l_2}.6{H_2}O\\]. Clo cũng có trong dịch vị dạ dày của người và động vật dưới dạng HCl.
IV. Ứng dụng:
• Clo được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt. Clo cũng được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.
• Một lượng lớn hơn Clo dùng để sản xuất hóa chất hữu cơ, sản xuất thuốc diệt côn trùng, sản xuất chất dẻo (thí dụ: P.V.C)
V. Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm: Dùng các chất oxi hóa mạnh để oxi hóa HCl:
\[Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow +{H_2}O\]
\[2KMn{O_4} + 16HCl \to 2MnC{l_2} + 2KCl + 5C{l_2} \uparrow + 8{H_2}O\\]
\[CaOC{l_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{l_2} \uparrow+{H_2}O\]
\[KCl{O_3} + 6HCl \to KCl + 3{H_2}O + C{l_2} \uparrow \\]
2. Trong công nghiệp:
\[2NaCl + 2{H_2}O_{ - - - \to }^{dpdd}2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \\]
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí, độc.
- Clo tồn tại ở trạng thái tự do
- Clo tan vừa phải trong nước (ở \[{20^O}C\\], 1lít nước hòa tan 2,5 lít Clo), khi tan một phần Clo tác dụng với nước.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với kim loại tạo ra muối clorua:
\[2M + nC{l_2}_ \to ^{{t^o}}2MC{l_n}\\]
(M là kim loại có hóa trị n cao nhất)
\[Zn + C{l_2}_ \to ^{{t^o}}ZnC{l_2}\\]
\[2Fe + 3C{l_2}_ \to ^{{t^o}}2FeC{l_3}\\]
2. Tác dụng với \[{H_2}\\]:
\[{H_2} + C{l_2}_ \to ^{as}2HCl \uparrow \\]
3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm (Phản ứng tự oxi hóa – khử):
- Tác dụng với nước:
\[2C{l_2} + 2{H_2}O_ \to ^{as}4HCl + {O_2} \uparrow \\]
- Tác dụng với kiềm:
\[C{l_2} + 2NaOH \to NaCl + NaClO + {H_2}O\\]
(nước Javen)
\[3C{l_2} + 6KOH_{ - - - - \to }^{{{800}^o}C}5KCl + KCl{O_3} + 3{H_2}\\]
(Kali clorat)
\[2C{l_2} + 2Ca{(OH)_2}_ \to ^{dd}CaC{l_2} + Ca{(ClO)_2} + 2{H_2}O\\]
(dd Clorua vôi)
Hoặc: \[C{l_2} + Ca{(OH)_2}\\](bột) \[\to CaOC{l_2} + {H_2}O\\]
III. Trạng thái tự nhiên:
• Trong tự nhiên, clo có 2 đồng vị bền là \[_{}^{35}Cl(75,77\% )\\] và \[_{}^{37}Cl(24,23\% )\\], nguyên tử khối trung bình là 35,5
• Do hoạt động hóa học mạnh nên nguyên tố clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất chủ yếu là muối NaCl có trong nước biển, trong khoáng chất cacnalit \[KCl.MgC{l_2}.6{H_2}O\\]. Clo cũng có trong dịch vị dạ dày của người và động vật dưới dạng HCl.
IV. Ứng dụng:
• Clo được dùng để diệt trùng nước sinh hoạt. Clo cũng được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy.
• Một lượng lớn hơn Clo dùng để sản xuất hóa chất hữu cơ, sản xuất thuốc diệt côn trùng, sản xuất chất dẻo (thí dụ: P.V.C)
V. Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm: Dùng các chất oxi hóa mạnh để oxi hóa HCl:
\[Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} \uparrow +{H_2}O\]
\[2KMn{O_4} + 16HCl \to 2MnC{l_2} + 2KCl + 5C{l_2} \uparrow + 8{H_2}O\\]
\[CaOC{l_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + C{l_2} \uparrow+{H_2}O\]
\[KCl{O_3} + 6HCl \to KCl + 3{H_2}O + C{l_2} \uparrow \\]
2. Trong công nghiệp:
\[2NaCl + 2{H_2}O_{ - - - \to }^{dpdd}2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow \\]
Nguồn: diendankienthuc.net