Spider_man
New member
- Xu
- 0
ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I.LÝ THUYẾT CƠ BẢN:
1.Sự nhiễm điện của các vật:
a.Hai loại điện tích:
·Có 2 loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm
·Các điện tích có tương tác với nhau: các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau
·Đơn vị: C
·Điện tích nhỏ nhất trong thiên nhiên gọi là điện tích nguyên tố, e là điện tích nguyên tố âm \[e=-1,6.10^{-19}C, \qquad m_e=9,1.10^{-31}kg\]
b.Có 3 cách nhiễm điện một vật:
* Nhiễm điện do cọ xát: Hai vật khác loại ban đầu chưa nhiễm điện cho cọ xát với nhau thì e di chuyển từ vật này sang vật kia → sau khi cọ xát 2 vật nhiễm điện bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu:
\[q_1=q_2\]
·Nhiễm điện do tiếp xúc: Hai vật dẫn mang điện tích \[q_1\] và \[q_2\] cho tiếp xúc với nhau thì e chuyển từ vật có nhiều e hơn sang vật có ít e hơn → sau khi tiếp xúc (khi có sự cân bằng điện) 2 vật mang điện tích bằng nhau:
\[q^{'}_1=q^{'}_2= \frac{q_1+q_2}{2}\]
·Nhiễm điện do hưởng ứng: Vật A chưa nhiễm điện đưa lại gần vật dẫn B đã mang điện e chỉ chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật A nhưng vật A vẫn trung hoà điện.
2.Định luật Cu lông:
·Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt đứng yên trong chân không tỉ lệ thuận với tích độ lớn 2 điện tích, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
·Đặc điểm của lực Culông: (\[\vec{F}\])
-Gốc: Trên điện tích điểm
-Phương: là đường thẳng nối 2 điện tích
-Chiều: \[q_1.q_2>0\] (\[\vec{F}\] là lực đẩy); \[q_1.q_2<0\] (\[\vec{F}\] là lực hút)
-Độ lớn: \[F=k\frac{|q_1.q_2|}{r^2}\] với \[k = 9.10^9Nm^2C^2\]; r(m): khoảng cách giữa \[q_1,q_2\] (C): độ lớn 2 điện tích điểm.
·Nếu 2 điện tích đặt trong môi trường điện môi có hằng số điện môi ε thì lực tương tác giữa 2 điện tích đỉêm giảm ε lần so với lực tương tác giữa chúng trong không khí (khoảng cách không đổi)
\[F_{dienmoi}=\frac{k|q_1.q_2|}{\varepsilon r^2}\]
3.Một số nhận xét:
·Vật nhiễm điện âm là vật thừa e, vật nhiễm điện dương là vật thiếu e.
·Độ lớn của lực tương tác giữa 2 điện tích:
+ phụ thuộc vào độ lớn của 2 điện tích, khoảng cách giữa 2 điện tích và môi trường đặt 2 điện tích.
+ không phụ thuộc vào dấu của 2 điện tích.
·Hai điện tích điểm \[q_1\] và \[q_2\] đặt tại A, B. Điện tích q0 đặt tại M sẽ cân bằng khi A, B, M thẳng hang
+ Nếu \[q_1\] và \[q_2\] cùng dấu thì M nằm trong đoạn AB.
+ Nếu \[q_1\] và \[q_2\] trái dấu thì M nằm ngoài đoạn AB.
+ Vị trí của M thoả mãn:
\[\frac{|q_1|}{AM^2}=\frac{|q_2|}{BM^2}\]
·Hai điện tích cùng dấu \[q_1\], \[q_2\] treo bằng sợi dây, khi cân bằng:
+ Dây treo hợp với phương thẳng đứng góc α với
\[tg\alpha =\frac{F}{P}\] với \[F=k\frac{|q_1.q_2|}{r^2}\] và \[P=mg\]
+ Lực căng của dây treo: \[T=\frac{P}{c\rm\alpha}=\frac{F}{\sin\alpha}=\sqrt{P^2+F^2}\]
Theo giáo viên Hà Thị Tuyết Lan