- Xu
- 0
THAM KHẢO
Câu 1: Một vật có khối lượng 2(kg) đang trượt với vận tốc 6(m/s) trên sàn nằm ngang thì lên một dôc nghiêng. Vật lên tới độ cao 0,9(m) so với sàn thì dừng lại và đồng thơi đi được quãng đường trên dốc là 1,8(m). Tính độ lớn của lực ma sát trượt giữa vật và mặt dốc. Lấy g=10(m/s^2).
Câu 2: Một toa có khối lượng m1=3 tấn chuyển động với vận tốc 2(m/s) đến chạm vào toa thứ hai có khối lượng m2=5 tấn đang chuyển động ngược chiều với vận tốc 2,4(m/s). Sau va chạm toa thứ nhất bật trở lại với vận tốc 1(m/s). Hỏi sau va chạm toa thứ hai chuyển động theo hướng nào và có độ lớn vận tốc bao nhiêu?
Câu 3: Một quả cầu m=200(g) được gắn vào lò xo có độ cứng 20(N/m). Hệ được đặt trên mặt phẳng nằm ngang. Từ vị trí lò xo không biến dạng người ta theo trục lò xo một đoạn 3(cm) rồi thả ra. Bỏ qua ma sát. Tìm độ dãn lò xo khi quả cầu có vận tốc 15(cm/s).
Câu 4: Một vật có khối lượng 2(kg) được thả rơi tự do từ độ cao 20(m) so với mặt đất. Lấy g=10(m/s^2).
a. Tính công của trọng lực từ khi thả tới cho đến khi chạm mặt đất.
b. Giả sử khi chạm đất vật đi sâu vào đất được một đoạn 10(cm). Tính lực cản của đất.
Câu 5: Một khối đất sét có khối lượng M=1,5(kg) được treo vào đầu một sợi dây dài 1(m) đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Người ta bắn một viên đạn dính chặt vào khối đất sét và cả hai cùng được nâng lên đến độ cao h=0,8(m) so với vị trí cân bằng ban đầu.
Bỏ qua các loại ma sát giữa khối đất sét và môi trường, lấy g=10(m/s^2). Tính vận tốc của viên đạn trước khi chui vào khối đất sét.
Câu 6: Một vật có khối lượng 0,5(kg) được ném thẳng đứng hướng lên với vận tốc đầu 10(m/s) từ độ cao 10(m) so với mặt đất. Lấy g=10(m/s^2). Bỏ qua ma sát của không khí. Mốc thế năng tại mặt đất.
a. Tìm động năng của vật lúc ném và động năng của vật lúc chạm đất.
b. Sau khi chạm đất, vật lún sâu vào đất 10(cm). Tính lực cản trung bình của đất.
Câu 7: Một quả cầu nhỏ có khối lượng m=200(g) treo ở đầu dưới một sợi dây nhẹ có chiều dài l=1(m), đầu kia của dây treo vào một điểm cố định. Cho g=10(m/s^2). Bỏ qua mọi ma sát. Đưa quả cầu đến vị trí sao cho đầu kia hợp với đường thẳng đứng một góc alpha=60 sao cho dây vẫn căng rồi thả nhẹ. Tìm vận tốc của quả cầu khi nó đi qua vị trí thấp nhất và đi qua vị trí dây hợp với đường thẳng đứng một góc beta=45.
Câu 8: Một vật chuyển động đều trên một mặt phằng ngang trong một phút với vận tốc 36(km/h) dưới tác dụng của lực kéo 20(N) hợp với phương ngang một góc alpha=60. Tính công và công suất của lực kéo trên.
Câu 9: Một vật có khối lượng m=20(kg) chịu tác dụng bởi hai lực F1=F2=750(N) chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang. Lực kéo F1 có phương ngang một góc alpha=45, lực F2 hợp với phương ngang một góc alpha2=60. Tính công của lực F1, F2 và hợp hai lực F khi vật chuyển động được 15(m).
Câu 10: Một hòn đá có khối lượng 200(kg) thả rơi tự do từ độ cao 5(m) xuống đất đóng vào một cọc có khối lượng 50(kg) trên mặt đất làm cọc lún sâu trong đất 2(m). Coi va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g=10(m/s^2). Tính lực cản coi như không đổi của đất.
Câu 11: Một xe máy chuyển động với vận tốc 36(km/h). Công suất của động cơ là 80(kW). Công của lực phát động của oto khi chạy được quãng đường 8(km) là bao nhiêu?
Câu 12: Một người khối lượng 60(kg) đứng trên một toa goong khối lượng 140(kg) đang chuyển động với vận tốc 3(m/s) thì người đó nhảy xuống với vận tốc 2(m/s) đối với đất. Bỏ qua ma sát/ Tìm vận tốc của toa goong khi đó trong 2 trường hợp:
a. Người nhảy cùng chiều với xe chạy;
b. Người nhảy ngược chiều với xe chạy.
Câu 13: Vật có khối lượng 1(kg) được thả rơi từ độ cao 20(m). Tính độ giảm thế năng sau khi vật rơi được 1s. Lấy g=10(m/s^2).
Câu 14: Một lò xo có độ cứng k=100(N/m) được đặt nằm ngang, một đầu lò xo được gắn vào điểm cố định đầu còn lại được nối với vật nặng m=100(g). Lúc lò xo chưa bị biến dạng, vật ở vị trí ). Kéo dãn lò xo cho vật
đến vị trí A với OA=10(cm) rồi truyền cho vật một vận tốc đầu vo=2(m/s).
a. Tính thế năng đàn hồi, động năng của vật tại vị trí A?
b. Tính vận tốc của vật khi vật qua vị trí cân bằng O?
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: