Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Lipit và protein
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="liti" data-source="post: 23921" data-attributes="member: 2098"><p><span style="font-size: 15px"><p style="text-align: center"><span style="color: #008000"><strong>PROTEIN</strong></span></p></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"></p><p></span></p><p></p><p></p><p>Protein là 1 hợp chất hữu cơ đặc biệt quan trọng với cơ thể sống. Chúng chiếm hơn 50% khối lượng khô của hầu hết các tế bào và là vật liệu cấu trúc của tế bao. Mặc dù có nhiều nét chung nhưng sự cấu tạo của chúng cực kì linh hoạt, do đó tạo nên với các loại Protein khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.</p><p></p><p>Protein đc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại acid amin kết thành 1 mạch dài có thể xoắn cuộn hoặc gấp nếp theo nhiều cách. Liên kết giữa các acid amin là liên kết peptit.</p><p></p><p>Protein chia làm 2 nhóm theo sự sắp xếp của các mạch</p><p></p><p>_ Protein sợi: mạch duỗi thẳng, vì vậy chúng ko tan, bền với nhiệt và sự thay đổi của pH, đại diện là collagen, keratin…</p><p></p><p>_ Protein hạt: các mạch gấp cuộn lại theo các cách phức tạp để tạo nên phân tử dạng hạt. Protein hạt là protein hoạt động chính trong quá trình trao đổi chất, chúng cấu tạo nên các enzyme, hoocmon, kháng thể…</p><p></p><p><strong>1. Acid amin</strong></p><p></p><p>Acid amin là đơn phân của các protein. Mỗi acid amin gồm 2 phần: phần cố định gồm phân tử cacbon alpha trung tâm, nhóm hidro. Nhóm cacboxyn và nhóm amin. Phần biến đổi là nhóm –R, nhóm -R khác nhau tạo ra 20 loại acid amin khác nhau. Tùy theo nhóm –R mà người ta chia acid amin thành 4 loại:</p><p></p><p>+ Acid amin có nhóm –R phân cực</p><p></p><p>+ Acid amin có nhóm –R ko phân cực</p><p></p><p>+ Acid amin có nhóm – acid (mang điện tích âm)</p><p></p><p>+ Acid amin có nhóm – bazo (mang điện tích dương)</p><p></p><p>Trong khi nhóm –R thay đổi tạo nên các acid amin khác nhau thì nhóm –COOH và nhóm –NH2 lại là chung cho tất cả. Chúng quan trọng vì 2 lí do: thứ nhất là chúng duy trì cho độ pH luôn ở mức ổn định hoặc trung tính và thứ 2 là chúng sẽ tạo ra các liên kết peptit nối các acid amin thành 1 chuỗi.</p><p></p><p>Trong tự nhiên có khoảng 20 loại acid amin mà trong đó có 8 loại mà cơ thể con người ko thể tự tổng hợp đc mà phải lấy từ thức ăn, đó là:lơxin, lizin, valin, tritophan,…</p><p><strong></strong></p><p><strong>2.Các bậc cấu trúc</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>a) Cấu trúc bậc 1</strong></p><p><strong></strong></p><p>Cấu trúc bậc 1 là thức tự sắp xếp các acid amin trong phân tử. Đầu mỗi mạch polipeptit là nhóm amin của acid amin đầu tiên và kết thúc là nhóm cacboxyn của acid amin cuối cùng. Đây là cấu trúc quan trọng nhất vì dựa vào bậc cấu trúc này, ta có thể dự đoán đc cấu trúc không gian của nó và dự đoán nó có thể thực hiện đc chức năng hay ko.</p><p><strong></strong></p><p><strong>b) Cấu trúc bậc 2</strong></p><p></p><p>Sau khi đc tổng hợp, chuỗi polipeptit ko tồn tại ở dạng thẳng mà thường co xoắn lại (xoắn alpha) hoặc gấp nếp (gấp beta). Cấu trúc bậc 2 đc tạo nên bởi vô số các liên kết hidro ở khu vực liên kết peptit.</p><p><strong></strong></p><p><strong>c) Cấu trúc bậc 3</strong></p><p></p><p>Cấu trúc bậc 3 là hình dạng của phân tử protein trong không gian 3 chiều. Vd như ở Myoglobin, mỗi phân tử chứa 1 khúc xoắn alpha nhưng lại gấp nếp, xếp vào nhau thành 1 khối. Nếu như ở cấu trúc bậc 1 và bậc 2 ít phụ thuộc vào nhóm –R thì ở cấu trúc bậc 3 này, nhóm –R lại có vai trò quan trọng, dựa vào tích chất nhóm –R mà có các liên kết khác nhau như liên kết cầu đisunphit, hay các liên kết yếu hơn như liên kết hidro hay liên kết điện hóa trị.</p><p><strong></strong></p><p><strong>d) Cấu trúc bậc 4</strong></p><p></p><p>Một số protein còn có cấu trúc bậc 4, nghĩa là gồm 2 hay nhiều mạch polipeptit phối hợp với nhau để tạo ra phức hợp protein lớn hơn. Hầu hết các protein chỉ thực hiện đc chức năng khi ở cấu trúc bậc 4.</p><p></p><p>Ngoài ra, đa số phân tử protein bị mất hoạt tình sinh học khi trong điều kiện nhiệt độ hoặc độ pH ko thuận lợi. Nó làm cho các liên kết yếu như liên kết hidro hoặc liên kết cộng hóa trị bị bẻ gãy làm cho mạch polipeptit bị tháo gỡ và ko thể hoạt động bình thường đc nữa. Đó là sự biến tình như đôi khi, biến tinh lại là 1 quá trình thuận nghịch, các tính chất của protein đôi khi đc khôi phục lại khi đc đưa về điều kiện bình thường, đó là sự hồi tính.</p><p><strong></strong></p><p><strong>3. Chức năng của protein:</strong></p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>Collagen và Elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chẳng, gân. Keratin <strong>tạo nên cấu trúc chắc</strong> của da, lông, móng. Protein tơ nhện, tơ tằm tạo nên độ bền vững của tơ nhện, vỏ kén</p><p></p><p><em><strong>Protein Enzym:</strong></em> <strong>Xúc tác sinh học</strong>: tăng nhanh, chọn lọc các phản ứng sinh hóa</p><p></p><p>Các Enzyme<strong> thủy phân</strong> trong dạ dày<strong> phân giải thức ăn</strong>, Enzyme Amylase trong nước bọt phân giải tinh bột chín, Enzyme Pepsin phân giải Protein, Enzyme Lipase phân giải Lipid</p><p></p><p><strong><em>Protein Hormone</em></strong></p><p></p><p><strong>Điều hòa các hoạt động sinh lý</strong></p><p><strong></strong></p><p>Hormone Insulin và Glucagon do tế bào đảo tụy thuộc tuyến tụy tiết ra có tác dụng <strong>điều hòa hàm lượng đường</strong> Glucose trong máu động vật có xương sống</p><p><strong><em>Protein vận chuyển</em>: Vận chuyển các chất</strong></p><p><strong></strong></p><p>Huyết sắc tố Hemoglobin có chứa trong hồng cầu động vật có xương sống có vai trò <strong>vận chuyển Oxy</strong> từ phổi theo máu đi nuôi các tế bào</p><p></p><p><strong>Protein vận động</strong></p><p></p><p>Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể</p><p></p><p>Actinin, Myosin có vai trò <strong>vận động cơ</strong>. Tubulin có vai trò <strong>vận động lông, roi của các sinh vật đơn bào</strong></p><p><em><strong></strong></em></p><p><em><strong>Protein thụ quan</strong></em></p><p></p><p><strong>Cảm nhận, đáp ứng</strong> các kích thích của môi trường</p><p>Thụ quan màng của tế bào thần kinh khác tiết ra (chất trung gian thần kinh) và truyền tín hiệu</p><p><strong><em></em></strong></p><p><strong><em>Protein dự trữ</em></strong></p><p></p><p><strong>Dự trữ chất dinh dưỡng</strong></p><p></p><p>Albumin lòng trắng trứng là n<strong>guồn cung cấp axit amin cho phôi phát triển</strong>. Casein trong sữa mẹ là <strong>nguồn cung cấp Acid Amin </strong>cho con. Trong hạt cây có chứa <strong>nguồn protein dự trữ cần cho hạt nảy mầm</strong></p><p><strong></strong></p><p style="text-align: right"><span style="color: #0000ff"><em>Nguồn: Sưu tầm*</em></span></p> <p style="text-align: right"></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="liti, post: 23921, member: 2098"] [SIZE=4][CENTER][COLOR=#008000][B]PROTEIN[/B][/COLOR] [/CENTER] [/SIZE] Protein là 1 hợp chất hữu cơ đặc biệt quan trọng với cơ thể sống. Chúng chiếm hơn 50% khối lượng khô của hầu hết các tế bào và là vật liệu cấu trúc của tế bao. Mặc dù có nhiều nét chung nhưng sự cấu tạo của chúng cực kì linh hoạt, do đó tạo nên với các loại Protein khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau. Protein đc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 20 loại acid amin kết thành 1 mạch dài có thể xoắn cuộn hoặc gấp nếp theo nhiều cách. Liên kết giữa các acid amin là liên kết peptit. Protein chia làm 2 nhóm theo sự sắp xếp của các mạch _ Protein sợi: mạch duỗi thẳng, vì vậy chúng ko tan, bền với nhiệt và sự thay đổi của pH, đại diện là collagen, keratin… _ Protein hạt: các mạch gấp cuộn lại theo các cách phức tạp để tạo nên phân tử dạng hạt. Protein hạt là protein hoạt động chính trong quá trình trao đổi chất, chúng cấu tạo nên các enzyme, hoocmon, kháng thể… [B]1. Acid amin[/B] Acid amin là đơn phân của các protein. Mỗi acid amin gồm 2 phần: phần cố định gồm phân tử cacbon alpha trung tâm, nhóm hidro. Nhóm cacboxyn và nhóm amin. Phần biến đổi là nhóm –R, nhóm -R khác nhau tạo ra 20 loại acid amin khác nhau. Tùy theo nhóm –R mà người ta chia acid amin thành 4 loại: + Acid amin có nhóm –R phân cực + Acid amin có nhóm –R ko phân cực + Acid amin có nhóm – acid (mang điện tích âm) + Acid amin có nhóm – bazo (mang điện tích dương) Trong khi nhóm –R thay đổi tạo nên các acid amin khác nhau thì nhóm –COOH và nhóm –NH2 lại là chung cho tất cả. Chúng quan trọng vì 2 lí do: thứ nhất là chúng duy trì cho độ pH luôn ở mức ổn định hoặc trung tính và thứ 2 là chúng sẽ tạo ra các liên kết peptit nối các acid amin thành 1 chuỗi. Trong tự nhiên có khoảng 20 loại acid amin mà trong đó có 8 loại mà cơ thể con người ko thể tự tổng hợp đc mà phải lấy từ thức ăn, đó là:lơxin, lizin, valin, tritophan,… [B] 2.Các bậc cấu trúc a) Cấu trúc bậc 1 [/B] Cấu trúc bậc 1 là thức tự sắp xếp các acid amin trong phân tử. Đầu mỗi mạch polipeptit là nhóm amin của acid amin đầu tiên và kết thúc là nhóm cacboxyn của acid amin cuối cùng. Đây là cấu trúc quan trọng nhất vì dựa vào bậc cấu trúc này, ta có thể dự đoán đc cấu trúc không gian của nó và dự đoán nó có thể thực hiện đc chức năng hay ko. [B] b) Cấu trúc bậc 2[/B] Sau khi đc tổng hợp, chuỗi polipeptit ko tồn tại ở dạng thẳng mà thường co xoắn lại (xoắn alpha) hoặc gấp nếp (gấp beta). Cấu trúc bậc 2 đc tạo nên bởi vô số các liên kết hidro ở khu vực liên kết peptit. [B] c) Cấu trúc bậc 3[/B] Cấu trúc bậc 3 là hình dạng của phân tử protein trong không gian 3 chiều. Vd như ở Myoglobin, mỗi phân tử chứa 1 khúc xoắn alpha nhưng lại gấp nếp, xếp vào nhau thành 1 khối. Nếu như ở cấu trúc bậc 1 và bậc 2 ít phụ thuộc vào nhóm –R thì ở cấu trúc bậc 3 này, nhóm –R lại có vai trò quan trọng, dựa vào tích chất nhóm –R mà có các liên kết khác nhau như liên kết cầu đisunphit, hay các liên kết yếu hơn như liên kết hidro hay liên kết điện hóa trị. [B] d) Cấu trúc bậc 4[/B] Một số protein còn có cấu trúc bậc 4, nghĩa là gồm 2 hay nhiều mạch polipeptit phối hợp với nhau để tạo ra phức hợp protein lớn hơn. Hầu hết các protein chỉ thực hiện đc chức năng khi ở cấu trúc bậc 4. Ngoài ra, đa số phân tử protein bị mất hoạt tình sinh học khi trong điều kiện nhiệt độ hoặc độ pH ko thuận lợi. Nó làm cho các liên kết yếu như liên kết hidro hoặc liên kết cộng hóa trị bị bẻ gãy làm cho mạch polipeptit bị tháo gỡ và ko thể hoạt động bình thường đc nữa. Đó là sự biến tình như đôi khi, biến tinh lại là 1 quá trình thuận nghịch, các tính chất của protein đôi khi đc khôi phục lại khi đc đưa về điều kiện bình thường, đó là sự hồi tính. [B] 3. Chức năng của protein:[/B] Collagen và Elastin tạo nên cấu trúc sợi rất bền của mô liên kết, dây chẳng, gân. Keratin [B]tạo nên cấu trúc chắc[/B] của da, lông, móng. Protein tơ nhện, tơ tằm tạo nên độ bền vững của tơ nhện, vỏ kén [I][B]Protein Enzym:[/B][/I] [B]Xúc tác sinh học[/B]: tăng nhanh, chọn lọc các phản ứng sinh hóa Các Enzyme[B] thủy phân[/B] trong dạ dày[B] phân giải thức ăn[/B], Enzyme Amylase trong nước bọt phân giải tinh bột chín, Enzyme Pepsin phân giải Protein, Enzyme Lipase phân giải Lipid [B][I]Protein Hormone[/I][/B] [B]Điều hòa các hoạt động sinh lý [/B] Hormone Insulin và Glucagon do tế bào đảo tụy thuộc tuyến tụy tiết ra có tác dụng [B]điều hòa hàm lượng đường[/B] Glucose trong máu động vật có xương sống [B][I]Protein vận chuyển[/I]: Vận chuyển các chất [/B] Huyết sắc tố Hemoglobin có chứa trong hồng cầu động vật có xương sống có vai trò [B]vận chuyển Oxy[/B] từ phổi theo máu đi nuôi các tế bào [B]Protein vận động[/B] Tham gia vào chức năng vận động của tế bào và cơ thể Actinin, Myosin có vai trò [B]vận động cơ[/B]. Tubulin có vai trò [B]vận động lông, roi của các sinh vật đơn bào[/B] [I][B] Protein thụ quan[/B][/I] [B]Cảm nhận, đáp ứng[/B] các kích thích của môi trường Thụ quan màng của tế bào thần kinh khác tiết ra (chất trung gian thần kinh) và truyền tín hiệu [B][I] Protein dự trữ[/I][/B] [B]Dự trữ chất dinh dưỡng[/B] Albumin lòng trắng trứng là n[B]guồn cung cấp axit amin cho phôi phát triển[/B]. Casein trong sữa mẹ là [B]nguồn cung cấp Acid Amin [/B]cho con. Trong hạt cây có chứa [B]nguồn protein dự trữ cần cho hạt nảy mầm [/B] [RIGHT][COLOR=#0000ff][I]Nguồn: Sưu tầm*[/I][/COLOR] [/RIGHT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 12
Lipit và protein
Top