Lịch sử 7 - Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Văn hoá, giáo dục
Sử 7 - Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Văn hoá, giáo dục
Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) - VĂN HÓA , GIÁO DỤC
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA , GIÁO DỤC THỜI LÊ SƠ .
1. Giáo dục và khoa cử .
Nhà Lê rất quan tâm đến giáo dục , đào tạo nhân tài thể hiện ở :
- Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long ; mở trường các lộ ; mọi người đều có thể học và đi thi .
- Tuyển chọn người có tài , có đạo đức để làm thày giáo
- Học đạo nho, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
- Mở khoa thi để chọn người tài ra làm quan .
- Đỗ tiến sĩ được vua ban mũ , áo , phẩm tước , vinh quy bái tổ , khắc tên vào bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám .)
- Cách lấy rộng rãi, cách chọn người công bằng .
2. Văn học , khoa học , nghệ thuật :
a. Văn học : có nội dung yêu nước, thể hiên niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng
*Văn thơ chữ Hán:
+Nguyễn Trãi có Quân Trung Từ Mệnh Tập ; Bình Ngô Đại Cáo
+Lê Thánh Tông với Quỳnh Uyển cửu ca.
*Văn thơ chữ Nôm :
+ Quốc Âm thi tập của Nguyễn Trãi .
+ Hồng Đức Quốc Am thi tập của Lê Thánh Tông .
b. Khoa học :
-Sử học : Đại Việt sử kí ( 10 quyển ) của Lê văn Hưu ;Đại Việt Sử Ký Toàn Thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Ngô Sĩ Liên , Hòang Triều Quan Chế .
-Địa lý : Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi , An Nam hình thăng đồ …..
-Y học : Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên .
-Tóan học : Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu
Bản đồ Hoàng thành Thăng Long Hồng Đức (1490)
c. Nghệ thuật :
-Sân khấu có ca , múa , nhạc, chèo.
-Lương Thế Vinh soạn bộ Hỉ phường phả lục. Nêu nguyên tắc hát múa .
d. Kiến trúc : cung điện Lam Kinh … phong cách đồ sộ , kỹ thuật điêu luyện .
Rồng đá Điện Kính Thiên được xây thời Lê Thánh Tông
IV MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
1. Nguyễn Trãi ( 1380- 1442 )
-Nguyễn Trãi là nhà chính trị, nhà quân sự, danh nhân văn hóa thế giới, tác phẩm Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Phú núi Chí Linh, Quốc âm thi tập, Dư địa chí .
-Ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
2. Lê Thánh Tông ( 1442 – 1497 ) :
-Là một hòang đế anh minh,tài giỏi về kinh tế , chính trị, quân sự, nhà văn, nhà thơ .
-Sáng lập hội Tao Đàn , đánh dấu bước phát triển cao văn chương đương thời . Hội Tao Đàn do lê Thánh Tông sáng lập gồm 28 hội viên gọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú “; là hội thơ và bình thơ , là câu lạc bộ giải trí của vua và 1 số cận thần
-Thơ văn yêu nước , yêu dân tộc .
-Văn thơ chữ Hán : Quỳnh uyển cửu ca , Châu cơ thắng thưởng .
-Văn thơ chữ Nôm có Hồng Đức Quốc Âm thi tập.
3. Ngô Sĩ Liên ( thế kỷ XV ).
Nhà sử học , giữ chức Hàn Lâm Viện: Đại Việt Sử ký toàn thư ; Lam Sơn Thực lục.
Trang bìa Quốc Âm thi tập
Sử 7 - Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) - Văn hoá, giáo dục
Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) - VĂN HÓA , GIÁO DỤC
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA , GIÁO DỤC THỜI LÊ SƠ .
1. Giáo dục và khoa cử .
Nhà Lê rất quan tâm đến giáo dục , đào tạo nhân tài thể hiện ở :
- Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long ; mở trường các lộ ; mọi người đều có thể học và đi thi .
- Tuyển chọn người có tài , có đạo đức để làm thày giáo
- Học đạo nho, Nho giáo chiếm địa vị độc tôn.
- Mở khoa thi để chọn người tài ra làm quan .
- Đỗ tiến sĩ được vua ban mũ , áo , phẩm tước , vinh quy bái tổ , khắc tên vào bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám .)
- Cách lấy rộng rãi, cách chọn người công bằng .
2. Văn học , khoa học , nghệ thuật :
a. Văn học : có nội dung yêu nước, thể hiên niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng
*Văn thơ chữ Hán:
+Nguyễn Trãi có Quân Trung Từ Mệnh Tập ; Bình Ngô Đại Cáo
+Lê Thánh Tông với Quỳnh Uyển cửu ca.
*Văn thơ chữ Nôm :
+ Quốc Âm thi tập của Nguyễn Trãi .
+ Hồng Đức Quốc Am thi tập của Lê Thánh Tông .
b. Khoa học :
-Sử học : Đại Việt sử kí ( 10 quyển ) của Lê văn Hưu ;Đại Việt Sử Ký Toàn Thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Ngô Sĩ Liên , Hòang Triều Quan Chế .
-Địa lý : Hồng Đức bản đồ của Lê Thánh Tông; Dư Địa Chí của Nguyễn Trãi , An Nam hình thăng đồ …..
-Y học : Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên .
-Tóan học : Đại Thành tóan pháp của Lương Thế Vinh; Lập thành tóan pháp của Vũ Hữu
Bản đồ Hoàng thành Thăng Long Hồng Đức (1490)
c. Nghệ thuật :
-Sân khấu có ca , múa , nhạc, chèo.
-Lương Thế Vinh soạn bộ Hỉ phường phả lục. Nêu nguyên tắc hát múa .
d. Kiến trúc : cung điện Lam Kinh … phong cách đồ sộ , kỹ thuật điêu luyện .
Rồng đá Điện Kính Thiên được xây thời Lê Thánh Tông
IV MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
1. Nguyễn Trãi ( 1380- 1442 )
-Nguyễn Trãi là nhà chính trị, nhà quân sự, danh nhân văn hóa thế giới, tác phẩm Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Phú núi Chí Linh, Quốc âm thi tập, Dư địa chí .
-Ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
2. Lê Thánh Tông ( 1442 – 1497 ) :
-Là một hòang đế anh minh,tài giỏi về kinh tế , chính trị, quân sự, nhà văn, nhà thơ .
-Sáng lập hội Tao Đàn , đánh dấu bước phát triển cao văn chương đương thời . Hội Tao Đàn do lê Thánh Tông sáng lập gồm 28 hội viên gọi là “Tao Đàn nhị thập bát tú “; là hội thơ và bình thơ , là câu lạc bộ giải trí của vua và 1 số cận thần
-Thơ văn yêu nước , yêu dân tộc .
-Văn thơ chữ Hán : Quỳnh uyển cửu ca , Châu cơ thắng thưởng .
-Văn thơ chữ Nôm có Hồng Đức Quốc Âm thi tập.
3. Ngô Sĩ Liên ( thế kỷ XV ).
Nhà sử học , giữ chức Hàn Lâm Viện: Đại Việt Sử ký toàn thư ; Lam Sơn Thực lục.
Trang bìa Quốc Âm thi tập
ST
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: