Lịch sử 11 cơ bản - Bài 1: NHẬT BẢN
Lịch sử 11 CB - Bài 1: NHẬT BẢN
1)Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868.
Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở N Bản đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
- Kinh tế:
+ NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém ….
+ CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiệnngày càng nhiều, k tế tư bản phát triển nhanh chóng nhưng bị phong kiến cản trở.
- Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong kiến
- Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân Sôgun.
- Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn công Nhật Bản
+ Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc N Bản phải “mở cửa”sau đóAnh,Pháp, Nga, Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước bất bình đẳng
+Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ hoặc phải cải cách.
2)Cuộc Duy tân Minh Trị
Tháng 1.1868 sau khi lên ngôi Thiên Hoàng Minh trị tiến hành cải cách đất nước trên tất cả các lĩnh vực
* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị:
+Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế độ mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban hành Hiến pháp mới.
+Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các quyền tự do
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp TBCN...
+Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến, cho phép mua bán ruộng đất
- Quân sự:
+Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh,chú trọng sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến…
- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ phương Tây.Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây
* Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản.
* Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước PK trở thành nước đế quốc.
- Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
* Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải cách 1868.
- Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, mitsubisi…. Chi phối đời sống kinh tế chính trị của Nhật Bản
* Chính trị:
- Đối nội:
+ Bần cùng hóa nhân dân lao động.
+ Bóc lột công nhân nặng nề => 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập
- Đối ngoại:
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây.
+ Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng xâm lược (năm 1874 NB xâm lược Đài Loan,Năm 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc ,Năm 1904-1905 chiến tranh với Nga)
Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc
Lịch sử 11 CB - Bài 1: NHẬT BẢN
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (TIẾP THEO)
Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Chương I: CÁC NƯỚC CHÂU Á ,CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)
Bài 1:
NHẬT BẢN
NHẬT BẢN
1)Nhật Bản từ đầu thế kỷ XIX đến trước 1868.
Đến giữa TK XIX chế độ Mạc Phủ ở N Bản đứng đầu là tướng quân( SôGun) lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
- Kinh tế:
+ NN: Lạc hậu, tô thuế nặng nề, mất mùa, đói kém ….
+ CN: Kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiệnngày càng nhiều, k tế tư bản phát triển nhanh chóng nhưng bị phong kiến cản trở.
- Xã hội: Nhân dân + Tư sản >< Phong kiến
- Chính trị: Thiên Hoàng >< Tướng quân Sôgun.
- Các nước đế quốc Âu –Mĩ bắt đầu tấn công Nhật Bản
+ Trước tiên là Mĩ dùng vũ lực buộc N Bản phải “mở cửa”sau đóAnh,Pháp, Nga, Đức cũng ép Nhật kí các hiệp ước bất bình đẳng
+Trước nguy cơ bị Xâm lược Nhật Bản hoặc duy trì chế độ PK trì trệ, bảo thủ hoặc phải cải cách.
2)Cuộc Duy tân Minh Trị
Tháng 1.1868 sau khi lên ngôi Thiên Hoàng Minh trị tiến hành cải cách đất nước trên tất cả các lĩnh vực
* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị:
+Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chế độ mới (TS đóng vai trò quan trọng). Ban hành Hiến pháp mới.
+Thực hiện quyền bình đẳng ban bố các quyền tự do
- Kinh tế:
+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, chú trọng phát triển công thương nghiệp TBCN...
+Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến, cho phép mua bán ruộng đất
- Quân sự:
+Quân đội được tổ chức theo kiểu phương Tây chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh,chú trọng sản xuất vũ khí, đóng tàu chiến…
- Văn hóa – giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng KHKT, tiếp thu trình độ phương Tây.Cử học sinh giỏi đi du học phương Tây
* Tính chất: Cuộc cải cách Minh Trị mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản.
* Ý nghĩa: - Đưa nước Nhật từ một nước PK trở thành nước đế quốc.
- Làm cho nước Nhật thoát khỏi thân phận một nước thuộc địa.
3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
* Kinh tế:
- Kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ sau cải cách 1868.
- Các công ty độc quyền ra đời Mitxui, mitsubisi…. Chi phối đời sống kinh tế chính trị của Nhật Bản
* Chính trị:
- Đối nội:
+ Bần cùng hóa nhân dân lao động.
+ Bóc lột công nhân nặng nề => 1901 Đảng XHDC của công nhân được thành lập
- Đối ngoại:
+ Xóa bỏ các hiệp ước bất bình đẳng với các nước phương Tây.
+ Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX Nhật Bản thực hiện chính sách bành trướng xâm lược (năm 1874 NB xâm lược Đài Loan,Năm 1894-1895 chiến tranh với Trung Quốc ,Năm 1904-1905 chiến tranh với Nga)
Kl: Nhật Bản đã trở thành nước đế quốc
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: