FRIENDLYBOY
New member
- Xu
- 0
Định nghĩa, vị trí và chức năng của giới từ
1. Định nghĩa:
– Giới từ là từ dùng để nối danh từ hay đại từ với từ đứng trước nó.
2. Vị trí:
– Giới từ thường đặt trước danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ: She went to school at the age of six
He usually visits me on Sundays.
– Giới từ cũng có thể đứng sau động từ (trừ sau “but” và “except”) và động từ phải để ở dạng V-ing.
Ví dụ: They succeeded in escaping.
– Trong những trường hợp dưới đây (dùng đại từ quan hệ), giới từ có thể đặt trước đại từ hoặc đặt ở cuối câu:
To whom were you talking to?
Who were you talking to?
The people with whom I was travelling
The people I was travelling with
– Giới từ có thể là một từ riêng lẻ như: at, after, before, during, until, in, on, to,by,...
– Giới từ cũng có thể là một cụm từ như: in spite of, on account of, in front of, for the sake of….
Chú ý: lược bỏ “to” và “for” trước tân ngữ gián tiếp. So sánh 2 câu dưới đây.
I gave the book to Tom.
I gave Tom the book.
→ Tân ngữ gián tiếp có thể đặt trước và giới từ “to” bị lược bỏ.
→ Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này với các động từ sau: bring, give, hand, leave, lend, offer, pay, promise, send, show, sing, take…
I showed the map to Bill = I showed Bill the map
They sent $5 to Mr Smith = They sent Mr Smith $5.
→ Tương tự, chúng ta cũng có thể lược bỏ “for”. Cấu trúc này có thể được sử dụng với các động từ sau: build, buy, cook, fetch, find, get, keep, leave, make, order…
I’ll get a drink for you = I’ll get you a drink
I bought a book for James = I bought James a book.
3. Chức năng của giới từ: Giới từ kết hợp với danh từ (hoặc đại từ) để tạo thành một cụm từ. Cụm từ đó có thể là:
– Ngữ trạng từ (bổ nghĩa cho một động từ):
I looked through the window.
She spoke in a low voice.
He will go there on Friday.
– Ngữ tính từ (bổ nghĩa cho một danh từ):
The house with the big garden is Mr Nam’s.
I don’t like the sound of a jet engine.
Chú ý: Cần phân biệt hai chức năng này. Cùng một cụm từ, có thể ở trường hợp này là ngữ trạng từ, ở trường hợp khác lại là ngữ tính từ.
Ví dụ: He usually does his morning exercises in the open air.
(trạng ngữ, bổ nghĩa cho động từ “does”)
Exercises in the open air are healthy.
(tính ngữ, bổ nghĩa cho danh từ “exercises”)
Một số từ có thể vừa dùng làm giới từ, vừa dùng làm phó từ: in, up, on, down, along, through…..Cần phân biệt chức năng của các từ đó trong từng câu.
He put the book on the table. (giới từ)
Put your coat on. (phó từ)
Lan is in the garden. (phó từ)
I opened the door and he came in. (phó từ)
Sưu tầm
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: