Địa lý 10 NC - Bài 6: Hệ quả địa lí các chuyển động Trái Đất

ButNghien

Học tập suốt đời!
Thành viên BQT
Xu
46
Bài 6. HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN ĐỘNG TRÁI ĐẤT




I) Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất.
TĐ tự quay xquanh trục : (24h / 360độ)=(1h / 15độ)=(4’ / 1độ)
1) Sự luân phiên ngày đêm

- Nguyên nhân:
+ Do TĐ hình khối cầu.
+) Do TĐ tự quay xquanh trục.

2) Giờ trên Trái đất và đường chuyển ngày quốc tế.

a) Giờ trên trái đất.

- Bề mặt TĐ chia làm 24 múi giờ. mỗi múi giờ rộng 15˚KTn 1 múi giờ.
- Giờ địa phương(giờ Mặt trời) Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
- Giờ múi là giờ của tất cả các địa phương trong cùng 1 múi (ấy giờ của kinh tuyến đi qua chính giữa múi làm giờ chung cho toàn múi).
- Múi giờ số 0 được lấy làm khu vực giờ gốc, giờ tính theo khu vực giờ gốc là giờ GMT.
- VN nằm trong múi giờ số 7
b) Đường chuyển ngày quốc tế.

- Nguyên nhân: Do TĐ hình cầu vì vậy trên TĐ lúc nào cũng có 1 múi giờ mà ở đó có 2 ngày lịch #( 0≡ 24).
- Vị trí của đường chuyển ngày quốc tế là KT 180˚đi qua chính giữa múi giờ số 12 giữa TBD.
- Quy ước quốc tế về đổi ngày: Khi đi qua KT 180˚Đ nếu đi từ T"Đ thì -1 ngày lịch. Nếu đi từ Đ"T thì + 1 ngày lịch.

3) Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể

- Ở BBC vật c/đ lệch về bên trái, ở NBC vật c/đ về bên phải khi nhìn theo chiều c/đ.
- Nguyên nhân:
+Do TĐ hình cầu.
+Do TĐ tự quay xquanh trục làm cho mọi địa điểm ở các vĩ độ có vận tốc dài # nhau gọi là lực Côriôlít.

II) Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của TĐ

1) Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt trời
.
K/n
: Là chuyển động ta nhìn thấy nhưng không có thực.
- Nguyên nhân: Do trục TĐ nghiêng và không đổi khi c/đ quanh Mặt trời.
- Hiện tượng Mặt trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12h trưa (tia sáng MT chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất) được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Khu vực NCT từ 23˚27́ N"23˚27́ B có 2 lần MT lên thiên đỉnh.
- Tại chí tuyến Bắc & Nam có 1 lần MT lên thiên đỉnh.
- K.V ngoại chí tuyến ko có hiện tượng MT lên thiên đỉnh.

2) Các mùa trong năm
.
- K/n: Mùa là khoảng thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Nguyên nhân: Do trục TĐ nghiêng và ko đổi nên BBC, NBC lần lượt ngả về phía MT nên mọi địa điểm/ TĐ lần lượt nhận được ánh sáng MT" sinh ra mùa.
- 1 năm có 4 mùa: X - H - T - Đ.
- ở BBC các nước theo DL tính các mùa: +) Mùa xuân: 21/3"22/6
+) Mùahạ: 22/6 "23/9
+) Mùa thu: 23/9"22/12
+) Mùa đông:22/12"21/3
Ở NBC thì ngược lại.
- ở Việt Nam mùa sớm hơn 45 ngày.

III) Hiện tượng ngày dài đêm ngắn theo mùa và theo vĩ độ (ở BBC).

1) Theo mùa.

- Mùa xuân, hạ có ngày dài đêm ngắn, mùa thu, đông có ngày ngắn đêm dài.
- 21/3 & 23/9 có ngày dài bằng đêm.
2) Theo vĩ độ.

- Ở xích đạo độ dài ngày và đêm luôn = nhau.
- Càng xa xích đạo về 2 cực độ dài ngày và đêm càng chênh lệch nhiều.
- Từ 2 vòng cực về phía cực có htượng ngày hoặc đêm dài suốt 24h (ngày địa cực, đêm địa cực) càng gần cực số ngày đêm địa cực càng tăng.
- Tại 2 cực số ngày và đêm kéo dài 24h là 6 tháng.



Sưu tầm
 
Bài tập - Hệ quả địa lí các chuyển dộng của Trái Đất

BÀI TẬP - HỆ QUẢ ĐỊA LÍ CÁC CHUYỂN DỘNG TRÁI ĐẤT - CHUYỂN ĐỘNG TRÁI ĐẤT


Câu 1:
Nguyên nhân khiến ngày và đêm luôn phiên xuất hiện trên Trái Đất là:

a. Trái Đất hình cầu
b. Trái Đất tự quay
c. Các tia sáng từ Mặt Trời chiếu son song
d. a và c đúng


Câu 2: Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một thời điểm:
a. Người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau
b. Người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau
c. Ở phía Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn

d. Mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau


Câu 3a: Giờ quốc tế được lấy theo giờ của:
a. Múi giờ số 0
b. Múi giờ số 1

c. Múi giờ số 23
d. Múi giờ số 7


Câu 3b: Quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất là:
a. Trung Quốc
b. Hoa Kì

c. Nga
d. Canada


Câu 4: Đường chuyển ngày quốc tế được qui ước lấy theo kinh tuyến:
a. 180[SUP]o [/SUP]
b. 0[SUP]o[/SUP]

c. 90[SUP]o[/SUP]Đ
d. 90[SUP]o[/SUP]T


Câu 5: Theo qui ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì:
a. Tăng thêm 1 ngày lịch
b. Lùi lại 1 ngày lịch
c. Không cần thay đổi ngày lịch
d. Tăng thêm hay lùi lại 1 ngày lịch là tuỳ qui định của mỗi quốc gia


Câu 6: Nguyên nhân sinh ra lực Côriôlit là:
a. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông
b. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông và khi tự quay vận tốc góc giảm dần từ xích đạo về cực
c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
d. Tất cả các ý trên


Câu 7: Do tác độn của lực Côriôlit nên bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng:
a. Về phía bên phải theo hướng chuyển động
b. Về phía bên trái theo hướng chuyển động
c. Về phía bên trên theo hướng chuyển động
d. Về phía xích đạo


Câu 8: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác:
a. Các con sông ở bán cầu Nam thường bị lỡ ở bán cầu trái
b. Lực Côriôlit ở bán cầu Nam yếu hơn bán cầu Bắc
c. Lực Côriôlit tác động đến mọi vật thể chuyển động trên Trái Đất
d. Hướng gió Đông Bắc thổi đến nước ta vào mùa đông là do tác động của lực Côriôlit


Câu 9: Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả:
a. Sự luân phiên ngày đêm
b. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế
c. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
d. a và b đúng


Câu 10: Chuyển động biểu kiến là:
a. Một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời
b. Chuyển động thấy bằng mắt nhưng không thực có
c. Chuyển động có thực của Mặt Trời
d. Chuyển động có thực nhưng không thể quan sát thấy


Câu 11: Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là:
a. Trái Đất tự quay quanh trục
b. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời
c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời vời trục nghiêng không đổi
d. Tất cả các nguyên nhân trên


Câu 12: Mặt Trời được gọi là lên thiên đỉnh tại 1 phương khi:
a. Mặt Trời chiếu sáng vào buổi trưa ở mọi thời điểm trong năm
b. Tia sáng Mặt Trời chiếu chếch so với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó
c. Tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa chiếu thẳng góc với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó
d. a và c đúng


Câu 13: Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ xuất hiện ở bán cầu Bắc trong khoảng thời gian:
a. Từ 21 – 3 đến 22 – 6
b. Từ 21 – 3 đến 23 – 9

c. Từ 22 – 6 đến 23 – 9
d. Từ 23 – 9 đến 22 – 12


Câu 14: Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiếu vuông góc là:
a. Chí tuyến Bắc
b. Vòng cực Bắc

c. 20oB
d. 23oB


Câu 15: Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 1 lần duy nhất trong năm là:
a. Vòng cực
b. Vùng nội chí tuyến

c. Chí tuyến
d. Vùng ngoại chí tuyến


Câu 16: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do:
a. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông
b. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi
d. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục
Câu 80: Nhận định nào sau đây chưa chính xác:
a. Ở bán cầu Nam 4 mùa diễn ra trái ngược với bán cầu Bắc
b. Khi ở bán cầu Nam là mùa thu thì ở bán cầu Bắc là mùa xuân
c. Thời giam mùa hạ ở bán cầu Bắc dài hơn ở bán cầu Nam
d. Thời gian mùa đông ở cả 2 bán cầu là như nhau

Câu 17: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào:
a. Góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng
b. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất
c. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
d. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời


Câu 18: Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là:
a. Cực
b. Xích đạo

c. Vòng cực
d. Chí tuyến


Câu 19: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa là:
a. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không đổi
b. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm
c. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi
d. Trái Đất hình cầu


Câu 20: Trong khoảng thời gian từ 21 – 3 đến 23 – 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm do:
a. Bán cầu Bắc là mùa xuân và mùa hạ
b. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi
c. Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời
d. Bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời


Câu 21: Các địa điểm ở vùng ngoại tuyến bán cầu Bắc trong năm luôn thấy Mặt Trời mọc ở:
a. Hướng chính đông
b. Hướng chếch về phía Đông Nam

c. Hướng chếch về phía Đông Bắc
d. b và c đúng


Câu 22: Các địa điểm ở vùng ngoại tuyến bán cầu Nam trong năm luôn thấy Mặt Trời mọc ở:
a. Hướng chính đông
b. Hướng chếch về phía Đông Nam

c. Hướng chếch về phía Đông Bắc
d. Hướng chính Bắc


Câu 23: Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại xích đạo vào ngày 21 – 3 và 23 – 9 là:
a. 90[SUP]o[/SUP]
b. 60[SUP]o[/SUP]

c. 180[SUP]o[/SUP]
d. 66[SUP]o[/SUP]33’


Câu 24: Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại xích đạo vào ngày 22 – 6 và 22 – 12 là:
a. 90[SUP]o[/SUP]
b. 23[SUP]o[/SUP]27’

c. 60[SUP]o[/SUP]
d. 66[SUP]o[/SUP]33’


Câu 25: Góc nhập xạ của tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tại chí tuyến Bắc vào ngày 22 – 6 là:
a. 90[SUP]o[/SUP]
b. 99[SUP]o[/SUP]

c. 60[SUP]o[/SUP]
d. 66[SUP]o[/SUP]33’

Mời các bạn đưa đáp án trước nào
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top