Bài 31 + Bài 32 + Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Gồm 6 tỉnh, thành phố:Tp. HCM, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- S: 23 550 km[SUB2]2[/SUB2] - 2002
- Dân số: 10, 9 triệu người - 2002
- Phía Bắc + Tây giáp Campuchia, phía N giáp ĐBSCL, phía Đ giáp biển Đông và DHNTB, phía ĐB giáp Tây Nguyên.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: bán bình nguyên, bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo.
- Đất badan, đất xám.
- Khoáng sản: Dầu khí.
- Biển ấm, nhiều ngư trường.
=> Là vùng trọng điểm số 1 về cây CN và cây ăn quả trong cả nước.
III. Dân cư và xã hội
- Dân đông, nguồn lao động dồi dào.
- Tài nguyên du lịch khá phong phú, nhiều di tích lịch sử, văn hoá.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Chiếm vai trò quan trọng, hơn 1/2 cơ cấu kinh tế của vùng.
- Cơ cấu CN đa dạng: Khai thác dầu khí, cơ khí hoá chất, điện tử, chế biến LTTP...
- Tp. HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu là 3 trung tâm CN lớn.
2. Nông nghiệp
- ĐNB là vùng trọng điểm số 1 về trồng cây CN lâu năm (cao su).
- Chăn nuôi theo hướng chăn nuôi CN.
- Đắnh bắt nuôi trồng thuỷ sản.
- Trồng cây ăn quả phát triển mạnh.
3. Dịch vụ
- Các khu vực dịch vụ rất đa dạng.
- Dẫn đầu cả nước về phát triển dịch vụ.
- Dẫn đầu cả nước về hoạt động xuất - nhập khẩu.
- Là địa bàn có sức hút mạnh nhất các nguồn đầu tư của nước ngoài.
- Tp. HCM là trung tâm dịch vụ sôi động, lớn nhất cả nước.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Các trung tâm kinh tế: Tp. HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu.
- Vùng KT trọng điểm phía Nam: Tp. HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, BR - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Nhờ những đk thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
Câu 2: Đông Nam Bộ có những đk thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?