Bài 28 + Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- S: 54 475 km[SUB2]2[/SUB2] - 2002
- Dân số: 4,4 triệu người - 2002
- Phía Bắc + Đông giáp DHNTB, phía T giáp Lào và Campuchia, phía N giáp Đông Nam Bộ.
- Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình: Là những cao nguyên xếp tầng, nơi bắt nguồn của nhiều con sông.
- Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, mát mẻ...
- Đất: Đất đỏ badan.
- Khoáng sản: Quặng bô-xít có trữ lượng lớn (3 tỉ tấn).
III. Dân cư và xã hội
- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.
- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung nhiều ở các đô thị lớn.
- Đời sống còn nhiều khó khăn.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Vùng chuyên canh cây CN lớn: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, chè...
- Chăn nuôi trâu, bò.
- Lâm nghiệp phát triển mạnh.
- Độ che phủ của rừng ở Tây Nguyên cao nhất cả nước.
2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu kinh tế.
- Ngành CN chính là năng lượng, khai thác rừng và chế biến lâm sản, chế biến nông sản.
3. Dịch vụ
- Xuất khẩu nông sản đứng thứ 2 cả nước, sau ĐBSCL.
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá là thế mạnh của vùng.
V. Các trung tâm kinh tế
Buôn Ma Thuột, Đà Lạt, Plây Ku là 3 trung tâm kinh tế lớn nhất Tây Nguyên.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Tây Nguyên có những đk thuận lợi và kk gì trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp?
Câu 2: Trình bày tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp ở Tây Nguyên.