Bài 23 + Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- S: 51 513 km[SUB2]2[/SUB2] (15,6%) - 2002
- Dân số: 10,3 triệu người (12,7%) - 2002
- Là vùng hẹp bề ngang.
- Phía B giáp ĐBSH, TDMNBB, phía N giáp duyên hải NTB, Phía T giáp Lào, phía Đ giáp vịnh Bắc Bộ.
=> Cầu nối giữa 2 miền Bắc - Nam.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Từ T -> Đ có đủ các dạng địa hình: Núi, gò đồi, đồng bằng, biển, hải đảo.
- Khí hậu:
+ Thời tiết khắc nghiệt, diễn biến thất thường.
+ Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, gió tây khô nóng, hạn hán, cát bay...
- Tài nguyên khá đa dạng:
+ Khoáng sản không đáng kể.
+ Có diện tích và độ che phủ lớn thứ 2 cả nước.
+ Biển có nhiều bãi tôm, bãi cá.
III. Dân cư và xã hội
- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Dân tộc Việt (phía Đông): SX lương thực, cây CN, CN, dịch vụ.
- Dân tộc ít người (phía Tây): Trồng rừng, cây CN lâu năm.
- Đời sống còn gặp nhiều kk song đang dần được cải thiện.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Bình quân lương thực theo đầu người thấp.
- Nghề trồng rừng phát triển.
- Chăn nuôi gia súc.
- Đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
2. Công nghiệp
- Giá trị SX CN tăng liên tục theo từng năm.
- Sản xuất VLXD là ngành CN trọng điểm của vùng.
- Cơ sở hạ tầng đang được tăng cường.
3. Dịch vụ
- Đang trên đà phát triển.
- Vị trí trung chuyển giữa 2 miền Bắc - Nam
- Du lịch là ngành mà vùng có nhiều tiềm năng.
V. Các trung tâm kinh tế
Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển KT-XH?
Câu 2: Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.