Bài 20 + Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Các tỉnh, thành phố: Hà Nội (Hà Tây), Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.
- S: 14806 km[SUB2]2[/SUB2] (4,5%) -> năm 2002
- Dân số: 17,5 triệu người (21,9%) -> năm 2002
- Phía Tây + Bắc giáp TD miền núi BB, phía N giáp Bắc Trung Bộ, phía Đ giáp Vịnh Bắc Bộ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Là vùng đồng bằng lớn thứ 2 cả nước, sau ĐBSCL.
- Đất phù sa, màu mỡ thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
- Khoáng sản: Than nâu, sét, cao lanh, đá XD...
- Tài nguyên biển và du lịch phát triển
III. Dân cư và xã hội
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Lao động dồi dào, thị trường lớn, trình độ dân trí cao.
- Có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
- 1 số đô thị hình thành từ lâu đời như HN, Hải Phòng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất CN tăng nhanh, chiếm 21% GDP cả nước.
- Các ngành CN trọng điểm:
+ Chế biến LTTP.
+ SX hàng tiêu dùng.
+ SX VLXD.
+ CN cơ khí.
- Tỉ trọng CN-XD tăng nhanh trong cơ cấu GDP của vùng.
2. Nông nghiệp
- S và tổng sản lượng đứng thứ 2 sau ĐB SCL.
- Năng suất cao nhất cả nước (56,4 tạ/ha).
- Vụ đông trở thành vụ chính ở một số tỉnh...
- Chăn nuôi gia súc, đánh bắt thuỷ sản.
3. Dịch vụ
- Phát triển sôi động ngành GTVT -> phát triển du lịch.
- HN, HP là 2 đầu mối GT quan trọng, là 2 trung tâm du lịch lớn nhất của vùng.
- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh mẽ.
V. Các trung tâm kinh tế
- Hà Nội và Hải Phòng là 2 trung tâm KT lớn nhất.
- Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ: Hà Nội (Hà Tây), Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Tầm quan trọng của hệ thống đê điều sông Hồng?
Câu 2: ĐBSH có những đk thuận lợi và kk gì để phát triển sản xuất lương thực?