1. Cho 6.72l dktc hh khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần I: Cho qua dd brom dư, khối lượng dd tăng x gam, lượng brom đã pư hết 3.2g và không có khí thoát ra khỏi bình.
Phần II: Đốt cháy và cho sp cháy qua bình dựng dd P2O5. Sao đó cho qua KOH rắn. Sau thí nghiệm, bình đựng P2O5 tăng y gam, bình đựng KOH tăng 1.76g.
a. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon
b. Tính %V các khí trong A
c. Tính x và y
2.a, Có 2 hh X và Y đc pha trộn từ các ancol no đơn cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử cacbon không quá 4. Khi cho X, Y td vói Na dư ta đều thu đc 5.6l H2 dktc; còn khi đốt cháy hoàn toàn X, Y đều cần 47.04l O2 đktc. Xđ Thành phần của hh X và Y (gồm các ancol nào? số mol mỗi ancol?) biết mỗi hh X hoặc Y có chứa 2 ancol.
b, Đun nóng 1 trong 2 hh ancol trên (hh có chứa nhiều cacbon nhất) với dd H2SO4 đặc 140 độ C thu đc 3 ete # nhau có só mol theo tỉ lệ 2:1:2. tính khối lượng từng ete thu đc. Giả sử H=100%
3. Hòa tan hh X gồm Cu và Fe2O3 trong 400ml dd HCl a mol/l đc dd Y và còn lại 1g đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dd Y, sau khi pư xong, nhấc thanh Mg ra cân thấy khối lượng tăng 4g so với ban đầu và có 1.12j khí ở đktc bay ra. Giả thiết toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Mg. Tính khối lương Cu trong X và giá trị a?
4. Hòa tan 14.2g hh X gồm MgCO3 và 1 muối cacbonat của kim loại M vào 1 lượng vừa đủ dd HCl 7.3% thu đc dd Y và 3.36l khí CO2 đktc. Nồng độ của MgCl2 trong Y là 6.028%. Cho dd NaOH dư vào Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc m gam chất rắn. Tính m?
5. Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức Z bằng O2 (xt Cu) thu đc 5.6g hh khí và hơi. Xđ CTPT ancol và hiệu suất pư?
Làm giùm mình nhé!
Phần I: Cho qua dd brom dư, khối lượng dd tăng x gam, lượng brom đã pư hết 3.2g và không có khí thoát ra khỏi bình.
Phần II: Đốt cháy và cho sp cháy qua bình dựng dd P2O5. Sao đó cho qua KOH rắn. Sau thí nghiệm, bình đựng P2O5 tăng y gam, bình đựng KOH tăng 1.76g.
a. Tìm CTPT của 2 hidrocacbon
b. Tính %V các khí trong A
c. Tính x và y
2.a, Có 2 hh X và Y đc pha trộn từ các ancol no đơn cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử cacbon không quá 4. Khi cho X, Y td vói Na dư ta đều thu đc 5.6l H2 dktc; còn khi đốt cháy hoàn toàn X, Y đều cần 47.04l O2 đktc. Xđ Thành phần của hh X và Y (gồm các ancol nào? số mol mỗi ancol?) biết mỗi hh X hoặc Y có chứa 2 ancol.
b, Đun nóng 1 trong 2 hh ancol trên (hh có chứa nhiều cacbon nhất) với dd H2SO4 đặc 140 độ C thu đc 3 ete # nhau có só mol theo tỉ lệ 2:1:2. tính khối lượng từng ete thu đc. Giả sử H=100%
3. Hòa tan hh X gồm Cu và Fe2O3 trong 400ml dd HCl a mol/l đc dd Y và còn lại 1g đồng không tan. Nhúng thanh Mg vào dd Y, sau khi pư xong, nhấc thanh Mg ra cân thấy khối lượng tăng 4g so với ban đầu và có 1.12j khí ở đktc bay ra. Giả thiết toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Mg. Tính khối lương Cu trong X và giá trị a?
4. Hòa tan 14.2g hh X gồm MgCO3 và 1 muối cacbonat của kim loại M vào 1 lượng vừa đủ dd HCl 7.3% thu đc dd Y và 3.36l khí CO2 đktc. Nồng độ của MgCl2 trong Y là 6.028%. Cho dd NaOH dư vào Y, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc m gam chất rắn. Tính m?
5. Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức Z bằng O2 (xt Cu) thu đc 5.6g hh khí và hơi. Xđ CTPT ancol và hiệu suất pư?
Làm giùm mình nhé!