Hanamizuki
New member
- Xu
- 0
Hôm qua, hôm kia &Ngày mai, ngày kia
Dùng bằng tiếng Nhật như thế nào?
1.四日前(よっかまえ. 4 ngày trước)
➡︎ 四日前 4 ngày trước. Từ 4 ngày trở về trước sẽ nói theo kiểu "Ngày+前)
2.三日前(みっかまえ. 3 ngày trước)
➡︎ 一昨々日(さきおとといorさきおとつい) Hôm kìa
3.二日前(ふつかまえ. 2 ngày trước)
➡︎ 一昨日(おとといorいっさくじつ) Hôm kia
4.一日前(いちびちまえ. 1 ngày trước)
➡︎ 昨日 (きのうorさくじつ) Hôm qua
5・今日 (きょう. Ngày hôm nay)
➡︎ 今日(きょうorこんにち)、本日(ほんじつ) Hôm nay
6・一日後(いちにちご. 1 ngày sau)
➡︎ 明日(あしたorみょうにち) Ngày mai
7二日後(ふつかご. 2 ngày sau)
➡︎ 明後日(あさって) Ngày kia
8..三日後(みっかご. 3 ngày sau)
➡︎ 明々後日(しあさって) Ngày kia
9・四日後(よっかご. 4 ngày sau)
➡︎ 弥の明後日(やのあさって、やなあさってor やねあさって) hoặc còn nói là 明々々々後日(みょうみょうみょうごにち) Bốn ngày sau.
10・五日後(いつかご. 5 ngày sau)
➡︎ 後の明後日(ごのあさって) Năm ngày sau. Người vùng Kansai hay nói bằng từ あさっての翌々日.
11・六日後(むいかご. 6 ngày sau)
➡︎ 六日後(むいかご) Sáu ngày sau. Từ 6 ngày sau trở đi sẽ nói theo cách "Ngày + 後)