Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa học 11 Bài 9 Axit photphoric và muối phót phát.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ong noi loc" data-source="post: 142050" data-attributes="member: 161774"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF0000">BÀI 9 : AXITNITRIC VÀ MUỐI NITRAT</span></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF0000"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD">A. AXIT NITRIC</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD">I- CẤU TẠO PHÂN TỬ</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo: </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD">II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53g/cm3, sôi ở 86[SUP]o[/SUP]C. Axit nitric tinh khiết kém bền, ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit (NO2). Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại axit đặc nồng độ 68%, D=1,40g/cm3.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD">III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00">1. Tính axit</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00"></span>Axit nitric là một trong số các axit mạnh, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành H+ và NO[SUB]3[/SUB]−.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat. Thí dụ:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> </span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O</span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O</span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00">2. Tính oxi hóa</span></span></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">a) Với kim loại</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong dung dịch HNO3, ion NO[SUB]3[/SUB]− có khả năng oxi hóa mạnh hơn ion H+, nên HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả các kim loại có tính khử yếu như Cu,Ag,..., trừ Au và Pt. Khi đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất và tạo ra muối nitrat.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu,Pb,Ag,...,HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> </span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">CuO + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2H2O</span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> 3CuO + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg,Zn,Al,...,HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O,N2O , hoặc NH4NO3. Thí dụ:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> </span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">8Al + 30 HNNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O </span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> 4Zn + 10HNO3(rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Fe,Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội vì tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt các kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit nitric và những axit khác mà trước đó chúng tác dụng dễ dàng.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">b) Với phi kim</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khi đun nóng, axit nitric đặc có thể oxi hóa được nhiều phi kim như C,S,P,.... Khi đó, các phi kim bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất, còn HNO3 bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ của axit.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">S + HNO3(đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">c) Với hợp chất</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Khi đun nóng, axit nitric có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như H2S,HI,SO2,FeO, muối sắt (II),...</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">3H2S + 2HNO3(loãng) → 3S + 2NO + 4H2O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với axit HNO3 đặc.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD">IV-ỨNG DỤNG</span></span></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Axit HNO3 là một trong những hóa chất cơ bản quan trọng. Phần lớn axit HNO3 sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3,... Axit HNO3 còn được dùng để sản xuất thuốc nổ (thí dụ trinitrotoluen (TNT),...), thuốc nhuộm, dược phẩm,...</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000FF">V- ĐIỀU CHẾ</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000FF"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00">1. Trong phòng thí nghiệm</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Hơi axit HNO3 thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và ngưng tụ ở đó. Phương pháp này chỉ được dùng để điều chế một lượng nhỏ axit HNO3 bốc khói.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/320.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00">2. Trong công nghiệp</span></span></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Axit HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí ở nhiệt độ 850−900[SUP]o[/SUP]C, có mặt chất xúc tác là platin:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O; ΔH=− 907kJ</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Phản ứng này tỏa nhiệt và xảy ra gần như hoàn toàn.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Oxi hóa NO thành NO2. Hỗn hợp chứa NO được làm nguội và cho hóa hợp với oxi không khí tạo thành khí nitơ đioxit:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">2NO + O2 → 2NO2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> * Chuyển hóa NO2 thành HNO3. Cho hỗn hợp nitơ đioxit vừa tạo thành và oxi tác dụng với nước, sẽ thu được dung dịch axit nitric:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ từ 52% đến 68%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn 68%, người ta chưng cất dung dịch HNO3 này với H2SO4 đậm đặc trong các thiết bị đặc biệt.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD">B. MUỐI NITRAT</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Muối nitrat là muối của axit nitric, thí dụ: natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000FF">I - TÍNH CHẤT CỦA MỐI NITRAT</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00">1. Tính chất vật lí</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00"></span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch, chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ion NO[SUB]3[/SUB]− không có màu, nên màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại trong muối tạo nên.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: Cu(NO3)2 có màu xanh.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Một số muối nitrat như NaNO3,NH4NO3, ... hấp thụ hơi nước trong không khí nên dễ bị chảy rữa.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00">2. Tính chất hóa học</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các muối nitrat dễ bị phân hủy. Độ bền nhiệt của muối nitrat phụ thuộc vào bản chất của cation tạo muối.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,...) bị phân hủy thành muối nitrit và oxi:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: </span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">2KNO3 → 2KNO2 + O2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Muối nitrat của magie, kẽm , sắt, chì, đồng,... bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">2Mg(NO3)2 → 2MgO+ 4NO2 + O2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Muối nitrat của bạc, vàng, thủy phân,... bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Thí dụ: </span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Ở nhiệt độ cao, muối nitrat phân hủy ra oxi nên chúng là các chất oxi hóa mạnh. Khi cho than nóng đỏ vào muối kali nitrat nóng chảy, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat nóng chảy với chất hữu cơ dễ bắt cháy và cháy mạnh.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #FF8C00">3. Nhận biết ion nitrat</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Trong môi trường trung tính, ion NO[SUB]3[/SUB]− không có tính oxi hóa. Khi có mặt ion H+, ion NO[SUB]3[/SUB]− thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Và vậy để nhận ra ion NO[SUB]3[/SUB]− người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO[SUB]3[/SUB]− với đồng kim loại H2SO4 loãng:</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> </span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">3Cu + 8H+ + 2NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP]→ 3Cu[SUP]2+[/SUP] + 2NO↑ + 4H2O</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> màu xanh không màu</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"> </span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">2NO + O2 → 2NO2</span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">..................nâu đỏ</span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000FF">II. ỨNG DỤNG CỦA MUỐI NITRAT</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp, thí dụ : NH4NO3,NaNO3,KNO3,Ca(NO3)2</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><span style="color: #0000CD">C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN</span></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"><img src="https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/321.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'"></span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">1. Cây xanh đồng hóa nitơ chủ yếu ở dạng muối nitrat và muối amoni, chuyển hóa thành protein thực vật. Động vật đồng hóa protein thực vật, tạo ra protein động vật. Các chất hữu cơ do động vật bài tiết ra (phân, nước tiểu,...) cũng như xác động vật lại chuyển thành hợp chất hữu cơ chứa nitơ. Nhờ những loại vi khuẩn khác nhau có trong đất, một phần các hợp chất này chuyển hóa thành amoniac, rồi thành muối nitrat, phần còn lại thoát ra ở dạng nitơ tự do bay vào khí quyển. Khi các chất hữu cơ (than gỗ, than đá, than bùn,...) bị đốt cháy, nitơ tự do cũng được thoát ra.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">2. Trên thực tế, có một số quá trình tự nhiên cho phép bù lại một phần lượng nitơ bị mất.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Trong mưa giông, khi có sự phóng điện do sấm sét một phần nitơ tự do trong khí quyển kết hợp với oxi tạo thành khí NO, rồi chuyển hóa thành HNO3 và theo nước mưa thấm vào đất. HNO3 chuyển thành muối nitrat khi kết hợp với muối cacbonat, thí dụ canxi cacbonat có trong đất.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">* Một số loại vi khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn cố định đạm sống ở rễ cây họ đậu có khả năng hấp thụ nitơ từ khí quyển và chuyển hóa thành các hợp chất chứa nitơ.</span></span></p><p><span style="font-size: 15px"><span style="font-family: 'book antiqua'">3. Để tăng năng suất mùa màng, lượng nitơ chuyển từ khí quyển vào đất vẫn không thể đủ. Người ta ước tính lượng nitrat tái sinh tự nhiên chỉ bằng một nửa lượng nitrat bị hấp thụ. Do đó, cần phải bón vào đất những hợp chất chứa nitơ dưới dạng các loại phân bón hữu cơ và vô cơ.</span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ong noi loc, post: 142050, member: 161774"] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#FF0000]BÀI 9 : AXITNITRIC VÀ MUỐI NITRAT [/COLOR][/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] [COLOR=#0000CD]A. AXIT NITRIC[/COLOR] [COLOR=#0000CD] I- CẤU TẠO PHÂN TỬ[/COLOR] Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo: Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5 [COLOR=#0000CD] II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ [/COLOR] * Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53g/cm3, sôi ở 86[SUP]o[/SUP]C. Axit nitric tinh khiết kém bền, ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit (NO2). Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng. * Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại axit đặc nồng độ 68%, D=1,40g/cm3. [COLOR=#0000CD]III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC[/COLOR] [COLOR=#FF8C00]1. Tính axit [/COLOR]Axit nitric là một trong số các axit mạnh, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành H+ và NO[SUB]3[/SUB]−. Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat. Thí dụ: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua][COLOR=#FF8C00]2. Tính oxi hóa[/COLOR] Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ. a) Với kim loại Trong dung dịch HNO3, ion NO[SUB]3[/SUB]− có khả năng oxi hóa mạnh hơn ion H+, nên HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả các kim loại có tính khử yếu như Cu,Ag,..., trừ Au và Pt. Khi đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất và tạo ra muối nitrat. Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu,Pb,Ag,...,HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]CuO + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2H2O 3CuO + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg,Zn,Al,...,HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O,N2O , hoặc NH4NO3. Thí dụ: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]8Al + 30 HNNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 4Zn + 10HNO3(rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]Fe,Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội vì tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt các kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit nitric và những axit khác mà trước đó chúng tác dụng dễ dàng. b) Với phi kim Khi đun nóng, axit nitric đặc có thể oxi hóa được nhiều phi kim như C,S,P,.... Khi đó, các phi kim bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất, còn HNO3 bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ của axit. Thí dụ: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]S + HNO3(đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]c) Với hợp chất Khi đun nóng, axit nitric có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như H2S,HI,SO2,FeO, muối sắt (II),... Thí dụ: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]3H2S + 2HNO3(loãng) → 3S + 2NO + 4H2O[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với axit HNO3 đặc. [COLOR=#0000CD]IV-ỨNG DỤNG[/COLOR] Axit HNO3 là một trong những hóa chất cơ bản quan trọng. Phần lớn axit HNO3 sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3,... Axit HNO3 còn được dùng để sản xuất thuốc nổ (thí dụ trinitrotoluen (TNT),...), thuốc nhuộm, dược phẩm,... [COLOR=#0000FF]V- ĐIỀU CHẾ [/COLOR] [COLOR=#FF8C00]1. Trong phòng thí nghiệm[/COLOR] Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]Hơi axit HNO3 thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và ngưng tụ ở đó. Phương pháp này chỉ được dùng để điều chế một lượng nhỏ axit HNO3 bốc khói. [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][IMG]https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/320.jpg[/IMG][/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] [COLOR=#FF8C00]2. Trong công nghiệp [/COLOR] Axit HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn: * Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí ở nhiệt độ 850−900[SUP]o[/SUP]C, có mặt chất xúc tác là platin: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O; ΔH=− 907kJ[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] Phản ứng này tỏa nhiệt và xảy ra gần như hoàn toàn. * Oxi hóa NO thành NO2. Hỗn hợp chứa NO được làm nguội và cho hóa hợp với oxi không khí tạo thành khí nitơ đioxit: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]2NO + O2 → 2NO2[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] * Chuyển hóa NO2 thành HNO3. Cho hỗn hợp nitơ đioxit vừa tạo thành và oxi tác dụng với nước, sẽ thu được dung dịch axit nitric: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ từ 52% đến 68%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn 68%, người ta chưng cất dung dịch HNO3 này với H2SO4 đậm đặc trong các thiết bị đặc biệt. [COLOR=#0000CD]B. MUỐI NITRAT[/COLOR] Muối nitrat là muối của axit nitric, thí dụ: natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),... [COLOR=#0000FF]I - TÍNH CHẤT CỦA MỐI NITRAT[/COLOR] [COLOR=#FF8C00]1. Tính chất vật lí [/COLOR] Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch, chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ion NO[SUB]3[/SUB]− không có màu, nên màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại trong muối tạo nên. Thí dụ: Cu(NO3)2 có màu xanh. Một số muối nitrat như NaNO3,NH4NO3, ... hấp thụ hơi nước trong không khí nên dễ bị chảy rữa. [COLOR=#FF8C00]2. Tính chất hóa học[/COLOR] Các muối nitrat dễ bị phân hủy. Độ bền nhiệt của muối nitrat phụ thuộc vào bản chất của cation tạo muối. * Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,...) bị phân hủy thành muối nitrit và oxi: [/FONT][/SIZE] [SIZE=4][FONT=book antiqua]Thí dụ: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]2KNO3 → 2KNO2 + O2[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]* Muối nitrat của magie, kẽm , sắt, chì, đồng,... bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2: Thí dụ: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]2Mg(NO3)2 → 2MgO+ 4NO2 + O2[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]* Muối nitrat của bạc, vàng, thủy phân,... bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2. Thí dụ: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]Ở nhiệt độ cao, muối nitrat phân hủy ra oxi nên chúng là các chất oxi hóa mạnh. Khi cho than nóng đỏ vào muối kali nitrat nóng chảy, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat nóng chảy với chất hữu cơ dễ bắt cháy và cháy mạnh. [COLOR=#FF8C00]3. Nhận biết ion nitrat[/COLOR] Trong môi trường trung tính, ion NO[SUB]3[/SUB]− không có tính oxi hóa. Khi có mặt ion H+, ion NO[SUB]3[/SUB]− thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Và vậy để nhận ra ion NO[SUB]3[/SUB]− người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO[SUB]3[/SUB]− với đồng kim loại H2SO4 loãng: [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]3Cu + 8H+ + 2NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP]→ 3Cu[SUP]2+[/SUP] + 2NO↑ + 4H2O[/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] màu xanh không màu [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua]2NO + O2 → 2NO2[/FONT][/SIZE] [SIZE=4][FONT=book antiqua]..................nâu đỏ [/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua]Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra. [COLOR=#0000FF]II. ỨNG DỤNG CỦA MUỐI NITRAT[/COLOR] Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp, thí dụ : NH4NO3,NaNO3,KNO3,Ca(NO3)2 Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C. [COLOR=#0000CD]C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN[/COLOR] Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín. [/FONT][/SIZE] [CENTER][SIZE=4][FONT=book antiqua][IMG]https://hoa.hoctainha.vn/ME_Image/3/201210/321.jpg[/IMG][/FONT][/SIZE][/CENTER] [SIZE=4][FONT=book antiqua] 1. Cây xanh đồng hóa nitơ chủ yếu ở dạng muối nitrat và muối amoni, chuyển hóa thành protein thực vật. Động vật đồng hóa protein thực vật, tạo ra protein động vật. Các chất hữu cơ do động vật bài tiết ra (phân, nước tiểu,...) cũng như xác động vật lại chuyển thành hợp chất hữu cơ chứa nitơ. Nhờ những loại vi khuẩn khác nhau có trong đất, một phần các hợp chất này chuyển hóa thành amoniac, rồi thành muối nitrat, phần còn lại thoát ra ở dạng nitơ tự do bay vào khí quyển. Khi các chất hữu cơ (than gỗ, than đá, than bùn,...) bị đốt cháy, nitơ tự do cũng được thoát ra. 2. Trên thực tế, có một số quá trình tự nhiên cho phép bù lại một phần lượng nitơ bị mất. * Trong mưa giông, khi có sự phóng điện do sấm sét một phần nitơ tự do trong khí quyển kết hợp với oxi tạo thành khí NO, rồi chuyển hóa thành HNO3 và theo nước mưa thấm vào đất. HNO3 chuyển thành muối nitrat khi kết hợp với muối cacbonat, thí dụ canxi cacbonat có trong đất. * Một số loại vi khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn cố định đạm sống ở rễ cây họ đậu có khả năng hấp thụ nitơ từ khí quyển và chuyển hóa thành các hợp chất chứa nitơ. 3. Để tăng năng suất mùa màng, lượng nitơ chuyển từ khí quyển vào đất vẫn không thể đủ. Người ta ước tính lượng nitrat tái sinh tự nhiên chỉ bằng một nửa lượng nitrat bị hấp thụ. Do đó, cần phải bón vào đất những hợp chất chứa nitơ dưới dạng các loại phân bón hữu cơ và vô cơ.[/FONT][/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
Hóa học 11 Bài 9 Axit photphoric và muối phót phát.
Top