• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Hóa học 11 Bài 9 Axit photphoric và muối phót phát.

ong noi loc

New member
Xu
26
BÀI 9 : AXITNITRIC VÀ MUỐI NITRAT

A. AXIT NITRIC

I- CẤU TẠO PHÂN TỬ


Axit nitric (HNO3) có công thức cấu tạo:
Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5

II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ

* Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53g/cm3, sôi ở 86[SUP]o[/SUP]C. Axit nitric tinh khiết kém bền, ngay ở điều kiện thường khi có ánh sáng bị phân hủy một phần giải phóng khí nitơ đioxit (NO2). Khí này tan trong dung dịch axit, làm cho dung dịch có màu vàng.
* Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trong phòng thí nghiệm thường có loại axit đặc nồng độ 68%, D=1,40g/cm3.

III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính axit
Axit nitric là một trong số các axit mạnh, trong dung dịch loãng nó phân li hoàn toàn thành H+ và NO[SUB]3[/SUB]−.
Dung dịch HNO3 làm đỏ quỳ tím, tác dụng với oxit bazơ, bazơ và muối của axit yếu hơn tạo ra muối nitrat. Thí dụ:

CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2. Tính oxi hóa

Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hóa mạnh. Tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm khác nhau của nitơ.
a) Với kim loại
Trong dung dịch HNO3, ion NO[SUB]3[/SUB]− có khả năng oxi hóa mạnh hơn ion H+, nên HNO3 oxi hóa được hầu hết các kim loại, kể cả các kim loại có tính khử yếu như Cu,Ag,..., trừ Au và Pt. Khi đó, kim loại bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất và tạo ra muối nitrat.
Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu,Pb,Ag,...,HNO3 đặc bị khử đến NO2, còn HNO3 loãng bị khử đến NO. Thí dụ:

CuO + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2H2O
3CuO + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh như Mg,Zn,Al,...,HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O,N2O , hoặc NH4NO3. Thí dụ:

8Al + 30 HNNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
4Zn + 10HNO3(rất loãng) → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Fe,Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội vì tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt các kim loại này, bảo vệ cho kim loại không tác dụng với axit nitric và những axit khác mà trước đó chúng tác dụng dễ dàng.
b) Với phi kim
Khi đun nóng, axit nitric đặc có thể oxi hóa được nhiều phi kim như C,S,P,.... Khi đó, các phi kim bị oxi hóa đến mức oxi hóa cao nhất, còn HNO3 bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ của axit.
Thí dụ:

S + HNO3(đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
c) Với hợp chất
Khi đun nóng, axit nitric có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như H2S,HI,SO2,FeO, muối sắt (II),...
Thí dụ:

3H2S + 2HNO3(loãng) → 3S + 2NO + 4H2O
Nhiều chất hữu cơ bị phá hủy hoặc bốc cháy khi tiếp xúc với axit HNO3 đặc.

IV-ỨNG DỤNG

Axit HNO3 là một trong những hóa chất cơ bản quan trọng. Phần lớn axit HNO3 sản xuất trong công nghiệp được dùng để điều chế phân đạm NH4NO3,... Axit HNO3 còn được dùng để sản xuất thuốc nổ (thí dụ trinitrotoluen (TNT),...), thuốc nhuộm, dược phẩm,...

V- ĐIỀU CHẾ

1. Trong phòng thí nghiệm

Axit HNO3 được điều chế bằng cách cho natri nitrat hoặc kali nitrat rắn tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng:

NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4
Hơi axit HNO3 thoát ra được dẫn vào bình, được làm lạnh và ngưng tụ ở đó. Phương pháp này chỉ được dùng để điều chế một lượng nhỏ axit HNO3 bốc khói.


320.jpg

2. Trong công nghiệp

Axit HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất gồm ba giai đoạn:
* Oxi hóa khí amoniac bằng oxi không khí ở nhiệt độ 850−900[SUP]o[/SUP]C, có mặt chất xúc tác là platin:

4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O; ΔH=− 907kJ

Phản ứng này tỏa nhiệt và xảy ra gần như hoàn toàn.
* Oxi hóa NO thành NO2. Hỗn hợp chứa NO được làm nguội và cho hóa hợp với oxi không khí tạo thành khí nitơ đioxit:

2NO + O2 → 2NO2
* Chuyển hóa NO2 thành HNO3. Cho hỗn hợp nitơ đioxit vừa tạo thành và oxi tác dụng với nước, sẽ thu được dung dịch axit nitric:

4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3
Dung dịch HNO3 thu được thường có nồng độ từ 52% đến 68%. Để có axit nitric với nồng độ cao hơn 68%, người ta chưng cất dung dịch HNO3 này với H2SO4 đậm đặc trong các thiết bị đặc biệt.

B. MUỐI NITRAT
Muối nitrat là muối của axit nitric, thí dụ: natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...

I - TÍNH CHẤT CỦA MỐI NITRAT

1. Tính chất vật lí

Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh. Trong dung dịch, chúng phân li hoàn toàn thành các ion. Ion NO[SUB]3[/SUB]− không có màu, nên màu của một số muối nitrat là do màu của cation kim loại trong muối tạo nên.
Thí dụ: Cu(NO3)2 có màu xanh.
Một số muối nitrat như NaNO3,NH4NO3, ... hấp thụ hơi nước trong không khí nên dễ bị chảy rữa.

2. Tính chất hóa học

Các muối nitrat dễ bị phân hủy. Độ bền nhiệt của muối nitrat phụ thuộc vào bản chất của cation tạo muối.
* Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri,...) bị phân hủy thành muối nitrit và oxi:

Thí dụ:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
* Muối nitrat của magie, kẽm , sắt, chì, đồng,... bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:
Thí dụ:

2Mg(NO3)2 → 2MgO+ 4NO2 + O2
* Muối nitrat của bạc, vàng, thủy phân,... bị phân hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.
Thí dụ:

2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Ở nhiệt độ cao, muối nitrat phân hủy ra oxi nên chúng là các chất oxi hóa mạnh. Khi cho than nóng đỏ vào muối kali nitrat nóng chảy, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat nóng chảy với chất hữu cơ dễ bắt cháy và cháy mạnh.

3. Nhận biết ion nitrat

Trong môi trường trung tính, ion NO[SUB]3[/SUB]− không có tính oxi hóa. Khi có mặt ion H+, ion NO[SUB]3[/SUB]− thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3. Và vậy để nhận ra ion NO[SUB]3[/SUB]− người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO[SUB]3[/SUB]− với đồng kim loại H2SO4 loãng:

3Cu + 8H+ + 2NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP]→ 3Cu[SUP]2+[/SUP] + 2NO↑ + 4H2O
màu xanh không màu

2NO + O2 → 2NO2
..................nâu đỏ
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.

II. ỨNG DỤNG CỦA MUỐI NITRAT

Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu để làm phân bón hóa học (phân đạm) trong nông nghiệp, thí dụ : NH4NO3,NaNO3,KNO3,Ca(NO3)2
Kali nitrat còn được sử dụng để chế thuốc nổ đen (thuốc nổ có khói). Thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C.

C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN

Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.


321.jpg

1. Cây xanh đồng hóa nitơ chủ yếu ở dạng muối nitrat và muối amoni, chuyển hóa thành protein thực vật. Động vật đồng hóa protein thực vật, tạo ra protein động vật. Các chất hữu cơ do động vật bài tiết ra (phân, nước tiểu,...) cũng như xác động vật lại chuyển thành hợp chất hữu cơ chứa nitơ. Nhờ những loại vi khuẩn khác nhau có trong đất, một phần các hợp chất này chuyển hóa thành amoniac, rồi thành muối nitrat, phần còn lại thoát ra ở dạng nitơ tự do bay vào khí quyển. Khi các chất hữu cơ (than gỗ, than đá, than bùn,...) bị đốt cháy, nitơ tự do cũng được thoát ra.
2. Trên thực tế, có một số quá trình tự nhiên cho phép bù lại một phần lượng nitơ bị mất.
* Trong mưa giông, khi có sự phóng điện do sấm sét một phần nitơ tự do trong khí quyển kết hợp với oxi tạo thành khí NO, rồi chuyển hóa thành HNO3 và theo nước mưa thấm vào đất. HNO3 chuyển thành muối nitrat khi kết hợp với muối cacbonat, thí dụ canxi cacbonat có trong đất.
* Một số loại vi khuẩn, đặc biệt là các vi khuẩn cố định đạm sống ở rễ cây họ đậu có khả năng hấp thụ nitơ từ khí quyển và chuyển hóa thành các hợp chất chứa nitơ.
3. Để tăng năng suất mùa màng, lượng nitơ chuyển từ khí quyển vào đất vẫn không thể đủ. Người ta ước tính lượng nitrat tái sinh tự nhiên chỉ bằng một nửa lượng nitrat bị hấp thụ. Do đó, cần phải bón vào đất những hợp chất chứa nitơ dưới dạng các loại phân bón hữu cơ và vô cơ.
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top