Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
HÓA HỌC 11 BÀI 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 2)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="sonca009" data-source="post: 55560" data-attributes="member: 46441"><p style="text-align: center"><p style="text-align: center"><img src="https://www.hoahocngaynay.com/images/stories/01122010/Teacher-Working-In-A-Science-Lab.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /><strong></strong></p> <p style="text-align: center"><strong></strong></p> <p style="text-align: center"><strong>HÓA HỌC 11 BÀI 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 2)</strong></p> </p><p></p><p> <span style="color: Blue"> 2. Khái niệm về axit và bazơ theo Bron-Stet</span></p><p></p><p> a) Định nghĩa</p><p> - Proton trong dd là ion H+</p><p> - ĐN:Axit là những chất <span style="color: red">nhường </span>proton (H+). Bazơ là những chất <span style="color: red">nhận</span> proton (H+).</p><p> - VD1: CH3COOH + H2O <=> CH3COO - + H3O+</p><p> ........Axit............. bazơ ......... bazơ...... axit</p><p> NH3 + H2O <=> NH4+ + OH-</p><p> Bazơ ... axit ........axit ...... bazơ</p><p></p><p> - VD2: Xét ion HCO3-</p><p> HCO3- + H2O <=> H3O+ + CO3(2-) (HCO3- là axit)</p><p> HCO3- + H2O <=> OH- + H2CO3 (HCO3- là bazơ)</p><p> Vậy HCO3- là ion lưỡng tính </p><p></p><p> - Kết luận: </p><p> + Phân tử nước có thể đóng vai trò axit hay bazơ trong các phản ứng. H2O là hợp chất lưỡng tính.</p><p> + Theo thuyết Bronsted, axit và bazơ có thể là phân tử hoặc ion.</p><p></p><p> <span style="color: Red">b) Phân loại chi tiết axit, bazơ theo Bronsted</span></p><p></p><p><img src="https://www.chem.latech.edu/~upali/chem281/arrheniu.gif" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></p><p> - Axit: Có 3 dạng</p><p> + Axit phân tử: HNO3, H3PO4, H2SO4,...</p><p> + Axit cation: NH4+, Al3+, Cu2+,...</p><p> + Axit anion: HSO4-</p><p></p><p>- Bazơ: Có 3 dạng</p><p> + Bazơ phân tử: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3,...</p><p> + Bazơ cation: Al(OH)2+,..</p><p> + Bazơ anion: OH-, CO3(2-), CH3COO-,...</p><p></p><p> - Chất lưỡng tính:</p><p> + Các hidroxit lưỡng tính: Zn(OH)2, Al(OH)3,...</p><p> + Anion của axit yếu nhiều nấc:HCO3-, H2PO4-, HPO4(2-),...</p><p> + Muối mà trong phân tử có cation là axit và anion là bazơ: (NH4)2CO3, (NH4)2S,...</p><p></p><p><em><span style="color: red">* Chú ý: Cation của kim loại mạnh và anion của gốc axit mạnh là các ion trung tính.</span></em></p><p> </p><p> c)So sánh thuyết Bronsted và thuyết Areniut để thấy được ưu và nhược điểm của mỗi thuyết:</p><p></p><p> <table style='width: 100%'></table><p> | <span style="color: Blue">Axit</span> | <span style="color: Blue">Bazơ</span> | <span style="color: Blue">Chất lưỡng tính</span> | <span style="color: Blue">Dung môi</span> <span style="color: Blue">Areniut</span> |Tan trong nước phân li ra ion H+|Tan trong nước phân li ra ion OH-|Tan trong nước phân li ra ion H+ hoặc OH-|Nước<br /> <span style="color: Blue">Bronstet</span> |Có khả năng nhường H+|Có khả năng nhận H+|Vừa có khả năng nhường H+, vừa có khả năng nhận H+|Bất kì</p><p> - Nhược điểm của Areniut: Theo thuyết Areniut, trong phân tử axit phải có hiđro và trong nước nó sẽ phân li ra ion H+; trong phân tử bazơ phải có nhóm OH và trong nước chúng phân li ra ion OH-.</p><p> Do đó, thuyết Areniut chỉ đúng trong dung môi là nước, ngoài ra có một số chất không chứa nhóm OH nhưng là bazơ mà Areniut không giải thích được.</p><p></p><p> - Ưu điểm của Bronsted: thuyết Bronsted tổng quát hơn, nó áp dụng đúng cho bất kì dung môi nào có khả năng nhường và nhận proton, cả khi vắng mặt dung môi.</p><p> Ví dụ: NH3 + HCl<=> NH4Cl </p><p> .......Bazơ ... axit</p><p> - Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ xét tính chất axit- bazơ trong dung môi nước, nên cả hai thuyết đều cho kết quả giống nhau.</p><p></p><p><span style="color: Blue"> 3. Hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ.</span></p><p></p><p> a) Hằng số phân li axit.</p><p> - Một cách khái quát: HA <=> H+ + A- , Ka</p><p> - Ở trạng thái cần bằng, ta có thể áp dụng biểu thức hằng số cân bằng:</p><p> ...................[H+]cb x [A-]cb </p><p> Ka = KC = ----------------</p><p> .................. [HA]cb</p><p> - Hoặc, ta có thể viết: HA + H2O <=> A- + H3O+, Ka</p><p> ..............[H3O+]cb x [A-]cb </p><p> Ka = KC = ------------------</p><p> ................[HA]cb</p><p></p><p> - Nhận xét: </p><p> + Hằng số phân li axit chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ.</p><p> + Giá trị Ka của axit càng nhỏ thì lực axit càng yếu.</p><p> + Trong biểu thức của Ka không có nồng độ của nước. </p><p></p><p> b) Hằng số phân li bazơ.</p><p> - GV viết phương trình phân li khái quát của bazơ, yêu cầu HS thiết lập biểu thức tính hằng số phân li bazơ tương tự biểu thức tính hằng số phân li axit:</p><p> - Thí dụ: NH3 + H2O <=> NH4+ + OH- , Kb</p><p> ......................[NH4+]cb x [OH-]cb </p><p> Kb = Kc = ----------------------</p><p> ..................[NH3]cb</p><p></p><p> - Nhận xét: </p><p> + Hằng số phân li axit thì hằng số phân li bazơ chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ.</p><p> + Giá trị Kb của bazơ càng nhỏ, lực bazơ của nó càng yếu</p><p> + Trong biểu thức của Kb không có nồng độ của nước.</p><p></p><p><span style="color: Blue"> 4. Cách tính [H+] và [OH-] trong dd axit yếu và bazơ yếu</span></p><p></p><p> a) <span style="color: Red">Dạng bài 1: Tính nồng độ [H+] trong dd axit yếu HA C(M) biết Ka.</span></p><p> Đáp án: [H+] = căn bậc hai C*Ka. (học sinh tự chứng minh)</p><p> - VD: bài 10a trang 16_SGK</p><p> Tính [H+] trong dd CH3COOH 0,1M (Ka)= 1,75*10^-5</p><p> Bài làm:</p><p> [H+] = căn bậc 2 của(0,1*1,75*10^-5) = 1,32*10^-3 (M)</p><p></p><p> b) <span style="color: Red">Dạng bài 2: Tính nồng độ [OH-] trong dd axit yếu A- C(M) biết Kb.</span></p><p> Đáp án: [OH-] = căn bậc hai C*Kb. (Hs tự chứng minh)</p><p> - VD: bài 10b trang 16_SGK</p><p> Tính [OH-] trong dd NH3 0,1M (Ka)= 1,8*10^-5</p><p> Bài làm:</p><p> [OH-] = căn bậc 2 của(0,1*1,8*10^-5) = 1,34*10^-3 (M)</p><p></p><p><strong><span style="font-size: 15px"> II. Bài tập</span></strong></p><p> <strong>Dạng I: TÍNH ĐỘ ĐIỆN LI, </strong></p><p> <strong>HẰNG SỐ ĐIỆN LI CỦA CHẤT ĐIỆN LI</strong></p><p> </p><p> <strong>A, Bài tập tự luận:</strong></p><p> <strong>Bài 1: </strong>Tính độ điện li của axit xianhiđric HCN trong dung dịch 0,05M? Biết hằng số điện li K = 7. 10 -10.</p><p></p><p> <strong>Bài 2:</strong>Tính nồng độ lúc cân bằng của các ion H3O+ và CH3COO- trong dung dịch CH3COOH 0,1M và độ điện li<strong><span style="font-family: 'Symbol'"> a</span></strong> của dung dịch đó. Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka = 1,8. 10 -5.</p><p> <em>(Đề thi tuyển sinh trường ĐHQGHNnăm 1997)</em></p><p></p><p> <strong>Bài 3: </strong>Nồng độ của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Xác định độ điện li của axit ở nồng độ đó?</p><p></p><p> <strong>Bài 4: </strong>Cho 0,2 mol CH3COONa vào 1 lit dung dịch CH3COOH 0,3M thì độ điện li và nồng độ ion H+ trong dung dịch mới là bao nhiêu? Biết Ka = 1,8. 10-5 và độ điện li của CH3COONa trong dung dịch là 90%.</p><p></p><p> <strong>Bài 5: </strong>Tính hằng số điệnli của axit axetic, biết rằng dung dịch 0,1m có độ điện li <strong><span style="font-family: 'Symbol'">a </span></strong>= 1,32%?</p><p></p><p> <strong>Bài 6: </strong>Lấy 2,5ml dung dịch CH3COOH 4M rồi pha loãng với nước thành 1 lit dung dịch A. Hãy tính độ điện li của axit axetic và pH của dung dịch A, biết rằng trong 1ml A có 6,28. 1018 ion và phân tử axit không phân li.</p><p></p><p> <strong>Bài 7: </strong>Trong một lit dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,26.1021 phân tử chưa phân li và ion (hạt vi mô). Hãy tính độ điện li của axit này ở nồng độ trên?</p><p></p><p> <strong>B, Bài tập trắc nghiệm:</strong></p><p></p><p> <strong>Bài 8: </strong>Trường hợp nào dưới đây <strong>không</strong> dẫn điện?</p><p> A. dd NaOH ; B. NaOH nóng chảy ; C. NaOH rắn, khan ; D. dd HF trong nước.</p><p></p><p> <strong>Bài 9: </strong>Trường hợp nào dưới đây dẫn được điện?</p><p> A. NaF rắn, khan ; B. nước biển ; C. dd Glucozơ D. dd ancol etylic.</p><p></p><p> <strong>Bài 10: </strong>Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì :</p><p> A. độ điện li tăng ; B. độ điện li không đổi</p><p> C. độ điện li giảm ; D. độ điện li tăng hai lần.</p><p></p><p> <strong>Bài 11: </strong>Trong dung dịch axit axetic có cân bằng sau:</p><p> CH3COOH <=> CH3COO - + H+</p><p> Độ điện li của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH?</p><p> A. Tăng ; B. Giảm ; C. không biến đổi ; D. không xác định.</p><p> </p><p> <strong>Dạng 2: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH VAI TRÒ AXIT, BAZƠ,</strong></p><p> <strong>LƯỠNG TÍNH HAY TRUNG TÍNH</strong></p><p></p><p> <strong>A, Bài tập tự luận:</strong></p><p></p><p> <strong>Bài 1: </strong>Các chất và ion cho dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính: NH4+, Al(H2O)3+, C6H5O-, S2-, Zn(OH)2, K+, Cl-? Tại sao?</p><p></p><p> <strong>Bài 2: </strong>Phát biểu định luật axit, bazơ của Bronsted? Cho quỳ tím vào các dung dịch sau đây: NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3. Các dung dịch sẽ có màu gì? Giải thích?</p><p></p><p> <strong>Bài 3: </strong>Trong các ion sau: CO32-, CH3COO-, HSO4-, HCO3- là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao?</p><p></p><p> <strong>Bài 4: </strong>Dùng thuyết Bronsted hãy giải thích vì sao các chất: Zn(OH)2, Al(OH)3, H2O, HCO3- được gọi là chất lưỡng tính?</p><p></p><p> <strong>B, Bài tập trắc nghiệm:</strong></p><p></p><p> <strong>Bài 5: </strong>Theo thuyết Bronsted, khẳng định nào sau đây là <strong>đúng</strong>?</p><p> A. Axit là chất hoà tan được mọi kim loại ; B. Axit là chất tác dụng với mọi bazơ</p><p> C. Axit là chất có khả năng cho pronton ; D. Axit là chất điện li mạnh.</p><p></p><p> <strong>Bài 6: </strong>Theo định nghĩa axit – bazơ của Bronsted, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là bazơ?</p><p> A. SO32-, CH3COO- ; B. NH4+, HCO3-, CH3COO-</p><p> C. ZnO, Al2O3, HSO4- ; D. HSO4-, NH4+</p><p></p><p> <strong>Bài 7: </strong>Theo định nghĩa axit – bazơ của Bronsted, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là axit?</p><p> A. HSO4-, NH4+, CO32- ; B. ZnO, Al2O3, HSO4-, NH4+</p><p> C. NH4+, HCO3-, CH3COO- ; D. HSO4-, NH4+</p><p></p><p> <strong>Bàì 8: </strong>Theo định nghĩa axit – bazơ của Bronsted, các chất và ion thuộc dãy nào sau đây là trung tính?</p><p> A. SO32-, Cl- ; B. NH4+, HCO3-, CH3COO-</p><p> C. Na+, Cl-, HSO4- ; D. HSO4-, NH4+, Na+.</p><p></p><p> <strong>Bài 9: </strong>Theo thuyết axit – bazơ của Bronsted, ion Fe3+ trong nước có tính chất nào sau đây?</p><p> A. tính axit ; B. Tính bazơ ; C. Lưỡng tính ; D. Trung tính.</p><p></p><p> <strong>Bài 10: </strong>Cho các phản ứng sau:</p><p> HCl + H2O -> H3O+ + Cl- (1)</p><p> NH3 + H2O <=> NH4+ + OH- (2)</p><p> CuSO4 + 5H2O -> CuSO4. 5H2O (3)</p><p> HSO3- + H2O <=> H3O+ + SO32- (4)</p><p> HSO3- + H2O <=> H2SO3 + OH- (5)</p><p> Theo thuyết Bronsted, H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng nào ở trên:</p><p> A. (1), (2), (3) ; B. (2), (5) ; C. (2), (3), (4), (5) ; D. (1), (3), (4).</p><p></p><p> <strong>Bài 11: </strong>Đối với một axit xác định, hằng số axit Ka chỉ phụ thuộc vào?</p><p> A. nhiệt độ ; B. nồng độ ; C. áp suất ; D. nồng độ và áp suất.</p><p></p><p> <strong>Bài 12: </strong>Theo định nghĩa về axit – bazơ của Bronsted thì có bao nhiêu ion là bazơ trong số các ion dưới đây?</p><p> A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4</p><p></p><p> <strong>Bài 13: </strong>Dãy chất nào dưới đây tác dụng cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH?</p><p> A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3 ; B. Na2SO4, HNO3, Al2O3</p><p> C. Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2 ; D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2.</p><p></p><p> <strong>Bài 14: </strong>Dãy chất nào dưới đây đều phản ứng được với dung dịch NaOH?</p><p> A. Na2CO3, CuSO4, HCl ; B. MgCl2, SO2, NaHCO3</p><p> C. Al2O3, H2SO4, KOH ; D. CO2, NaCl, Cl2</p><p></p><p>xem bài tiếp theo tại đây : <a href="https://diendankienthuc.net/diendan/hoa-hoc-11/25665-hoa-hoc-11-bai-1-su-dien-li.html" target="_blank">https://diendankienthuc.net/diendan/hoa-hoc-11/25665-hoa-hoc-11-bai-1-su-dien-li.html</a></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="sonca009, post: 55560, member: 46441"] [CENTER][CENTER][IMG]https://www.hoahocngaynay.com/images/stories/01122010/Teacher-Working-In-A-Science-Lab.jpg[/IMG][B] HÓA HỌC 11 BÀI 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 2)[/B][/CENTER] [/CENTER] [COLOR=Blue] 2. Khái niệm về axit và bazơ theo Bron-Stet[/COLOR] a) Định nghĩa - Proton trong dd là ion H+ - ĐN:Axit là những chất [COLOR=red]nhường [/COLOR]proton (H+). Bazơ là những chất [COLOR=red]nhận[/COLOR] proton (H+). - VD1: CH3COOH + H2O <=> CH3COO - + H3O+ ........Axit............. bazơ ......... bazơ...... axit NH3 + H2O <=> NH4+ + OH- Bazơ ... axit ........axit ...... bazơ - VD2: Xét ion HCO3- HCO3- + H2O <=> H3O+ + CO3(2-) (HCO3- là axit) HCO3- + H2O <=> OH- + H2CO3 (HCO3- là bazơ) Vậy HCO3- là ion lưỡng tính - Kết luận: + Phân tử nước có thể đóng vai trò axit hay bazơ trong các phản ứng. H2O là hợp chất lưỡng tính. + Theo thuyết Bronsted, axit và bazơ có thể là phân tử hoặc ion. [COLOR=Red]b) Phân loại chi tiết axit, bazơ theo Bronsted[/COLOR] [IMG]https://www.chem.latech.edu/~upali/chem281/arrheniu.gif[/IMG] - Axit: Có 3 dạng + Axit phân tử: HNO3, H3PO4, H2SO4,... + Axit cation: NH4+, Al3+, Cu2+,... + Axit anion: HSO4- - Bazơ: Có 3 dạng + Bazơ phân tử: NaOH, Cu(OH)2, Fe(OH)3,... + Bazơ cation: Al(OH)2+,.. + Bazơ anion: OH-, CO3(2-), CH3COO-,... - Chất lưỡng tính: + Các hidroxit lưỡng tính: Zn(OH)2, Al(OH)3,... + Anion của axit yếu nhiều nấc:HCO3-, H2PO4-, HPO4(2-),... + Muối mà trong phân tử có cation là axit và anion là bazơ: (NH4)2CO3, (NH4)2S,... [I][COLOR=red]* Chú ý: Cation của kim loại mạnh và anion của gốc axit mạnh là các ion trung tính.[/COLOR][/I] c)So sánh thuyết Bronsted và thuyết Areniut để thấy được ưu và nhược điểm của mỗi thuyết: [TABLE] |[COLOR=Blue]Axit[/COLOR]|[COLOR=Blue]Bazơ[/COLOR]|[COLOR=Blue]Chất lưỡng tính[/COLOR]|[COLOR=Blue]Dung môi[/COLOR] [COLOR=Blue]Areniut[/COLOR]|Tan trong nước phân li ra ion H+|Tan trong nước phân li ra ion OH-|Tan trong nước phân li ra ion H+ hoặc OH-|Nước [COLOR=Blue]Bronstet[/COLOR]|Có khả năng nhường H+|Có khả năng nhận H+|Vừa có khả năng nhường H+, vừa có khả năng nhận H+|Bất kì[/TABLE] - Nhược điểm của Areniut: Theo thuyết Areniut, trong phân tử axit phải có hiđro và trong nước nó sẽ phân li ra ion H+; trong phân tử bazơ phải có nhóm OH và trong nước chúng phân li ra ion OH-. Do đó, thuyết Areniut chỉ đúng trong dung môi là nước, ngoài ra có một số chất không chứa nhóm OH nhưng là bazơ mà Areniut không giải thích được. - Ưu điểm của Bronsted: thuyết Bronsted tổng quát hơn, nó áp dụng đúng cho bất kì dung môi nào có khả năng nhường và nhận proton, cả khi vắng mặt dung môi. Ví dụ: NH3 + HCl<=> NH4Cl .......Bazơ ... axit - Tuy nhiên, ở đây chúng ta chỉ xét tính chất axit- bazơ trong dung môi nước, nên cả hai thuyết đều cho kết quả giống nhau. [COLOR=Blue] 3. Hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ.[/COLOR] a) Hằng số phân li axit. - Một cách khái quát: HA <=> H+ + A- , Ka - Ở trạng thái cần bằng, ta có thể áp dụng biểu thức hằng số cân bằng: ...................[H+]cb x [A-]cb Ka = KC = ---------------- .................. [HA]cb - Hoặc, ta có thể viết: HA + H2O <=> A- + H3O+, Ka ..............[H3O+]cb x [A-]cb Ka = KC = ------------------ ................[HA]cb - Nhận xét: + Hằng số phân li axit chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ. + Giá trị Ka của axit càng nhỏ thì lực axit càng yếu. + Trong biểu thức của Ka không có nồng độ của nước. b) Hằng số phân li bazơ. - GV viết phương trình phân li khái quát của bazơ, yêu cầu HS thiết lập biểu thức tính hằng số phân li bazơ tương tự biểu thức tính hằng số phân li axit: - Thí dụ: NH3 + H2O <=> NH4+ + OH- , Kb ......................[NH4+]cb x [OH-]cb Kb = Kc = ---------------------- ..................[NH3]cb - Nhận xét: + Hằng số phân li axit thì hằng số phân li bazơ chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ. + Giá trị Kb của bazơ càng nhỏ, lực bazơ của nó càng yếu + Trong biểu thức của Kb không có nồng độ của nước. [COLOR=Blue] 4. Cách tính [H+] và [OH-] trong dd axit yếu và bazơ yếu[/COLOR] a) [COLOR=Red]Dạng bài 1: Tính nồng độ [H+] trong dd axit yếu HA C(M) biết Ka.[/COLOR] Đáp án: [H+] = căn bậc hai C*Ka. (học sinh tự chứng minh) - VD: bài 10a trang 16_SGK Tính [H+] trong dd CH3COOH 0,1M (Ka)= 1,75*10^-5 Bài làm: [H+] = căn bậc 2 của(0,1*1,75*10^-5) = 1,32*10^-3 (M) b) [COLOR=Red]Dạng bài 2: Tính nồng độ [OH-] trong dd axit yếu A- C(M) biết Kb.[/COLOR] Đáp án: [OH-] = căn bậc hai C*Kb. (Hs tự chứng minh) - VD: bài 10b trang 16_SGK Tính [OH-] trong dd NH3 0,1M (Ka)= 1,8*10^-5 Bài làm: [OH-] = căn bậc 2 của(0,1*1,8*10^-5) = 1,34*10^-3 (M) [B][SIZE=4] II. Bài tập[/SIZE][/B] [B]Dạng I: TÍNH ĐỘ ĐIỆN LI, [/B] [B]HẰNG SỐ ĐIỆN LI CỦA CHẤT ĐIỆN LI[/B] [B]A, Bài tập tự luận:[/B] [B]Bài 1: [/B]Tính độ điện li của axit xianhiđric HCN trong dung dịch 0,05M? Biết hằng số điện li K = 7. 10 -10. [B]Bài 2:[/B]Tính nồng độ lúc cân bằng của các ion H3O+ và CH3COO- trong dung dịch CH3COOH 0,1M và độ điện li[B][FONT=Symbol] a[/FONT][/B] của dung dịch đó. Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka = 1,8. 10 -5. [I](Đề thi tuyển sinh trường ĐHQGHNnăm 1997)[/I] [B]Bài 3: [/B]Nồng độ của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Xác định độ điện li của axit ở nồng độ đó? [B]Bài 4: [/B]Cho 0,2 mol CH3COONa vào 1 lit dung dịch CH3COOH 0,3M thì độ điện li và nồng độ ion H+ trong dung dịch mới là bao nhiêu? Biết Ka = 1,8. 10-5 và độ điện li của CH3COONa trong dung dịch là 90%. [B]Bài 5: [/B]Tính hằng số điệnli của axit axetic, biết rằng dung dịch 0,1m có độ điện li [B][FONT=Symbol]a [/FONT][/B]= 1,32%? [B]Bài 6: [/B]Lấy 2,5ml dung dịch CH3COOH 4M rồi pha loãng với nước thành 1 lit dung dịch A. Hãy tính độ điện li của axit axetic và pH của dung dịch A, biết rằng trong 1ml A có 6,28. 1018 ion và phân tử axit không phân li. [B]Bài 7: [/B]Trong một lit dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,26.1021 phân tử chưa phân li và ion (hạt vi mô). Hãy tính độ điện li của axit này ở nồng độ trên? [B]B, Bài tập trắc nghiệm:[/B] [B]Bài 8: [/B]Trường hợp nào dưới đây [B]không[/B] dẫn điện? A. dd NaOH ; B. NaOH nóng chảy ; C. NaOH rắn, khan ; D. dd HF trong nước. [B]Bài 9: [/B]Trường hợp nào dưới đây dẫn được điện? A. NaF rắn, khan ; B. nước biển ; C. dd Glucozơ D. dd ancol etylic. [B]Bài 10: [/B]Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì : A. độ điện li tăng ; B. độ điện li không đổi C. độ điện li giảm ; D. độ điện li tăng hai lần. [B]Bài 11: [/B]Trong dung dịch axit axetic có cân bằng sau: CH3COOH <=> CH3COO - + H+ Độ điện li của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH? A. Tăng ; B. Giảm ; C. không biến đổi ; D. không xác định. [B]Dạng 2: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH VAI TRÒ AXIT, BAZƠ,[/B] [B]LƯỠNG TÍNH HAY TRUNG TÍNH[/B] [B]A, Bài tập tự luận:[/B] [B]Bài 1: [/B]Các chất và ion cho dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính: NH4+, Al(H2O)3+, C6H5O-, S2-, Zn(OH)2, K+, Cl-? Tại sao? [B]Bài 2: [/B]Phát biểu định luật axit, bazơ của Bronsted? Cho quỳ tím vào các dung dịch sau đây: NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3. Các dung dịch sẽ có màu gì? Giải thích? [B]Bài 3: [/B]Trong các ion sau: CO32-, CH3COO-, HSO4-, HCO3- là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? [B]Bài 4: [/B]Dùng thuyết Bronsted hãy giải thích vì sao các chất: Zn(OH)2, Al(OH)3, H2O, HCO3- được gọi là chất lưỡng tính? [B]B, Bài tập trắc nghiệm:[/B] [B]Bài 5: [/B]Theo thuyết Bronsted, khẳng định nào sau đây là [B]đúng[/B]? A. Axit là chất hoà tan được mọi kim loại ; B. Axit là chất tác dụng với mọi bazơ C. Axit là chất có khả năng cho pronton ; D. Axit là chất điện li mạnh. [B]Bài 6: [/B]Theo định nghĩa axit – bazơ của Bronsted, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là bazơ? A. SO32-, CH3COO- ; B. NH4+, HCO3-, CH3COO- C. ZnO, Al2O3, HSO4- ; D. HSO4-, NH4+ [B]Bài 7: [/B]Theo định nghĩa axit – bazơ của Bronsted, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là axit? A. HSO4-, NH4+, CO32- ; B. ZnO, Al2O3, HSO4-, NH4+ C. NH4+, HCO3-, CH3COO- ; D. HSO4-, NH4+ [B]Bàì 8: [/B]Theo định nghĩa axit – bazơ của Bronsted, các chất và ion thuộc dãy nào sau đây là trung tính? A. SO32-, Cl- ; B. NH4+, HCO3-, CH3COO- C. Na+, Cl-, HSO4- ; D. HSO4-, NH4+, Na+. [B]Bài 9: [/B]Theo thuyết axit – bazơ của Bronsted, ion Fe3+ trong nước có tính chất nào sau đây? A. tính axit ; B. Tính bazơ ; C. Lưỡng tính ; D. Trung tính. [B]Bài 10: [/B]Cho các phản ứng sau: HCl + H2O -> H3O+ + Cl- (1) NH3 + H2O <=> NH4+ + OH- (2) CuSO4 + 5H2O -> CuSO4. 5H2O (3) HSO3- + H2O <=> H3O+ + SO32- (4) HSO3- + H2O <=> H2SO3 + OH- (5) Theo thuyết Bronsted, H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng nào ở trên: A. (1), (2), (3) ; B. (2), (5) ; C. (2), (3), (4), (5) ; D. (1), (3), (4). [B]Bài 11: [/B]Đối với một axit xác định, hằng số axit Ka chỉ phụ thuộc vào? A. nhiệt độ ; B. nồng độ ; C. áp suất ; D. nồng độ và áp suất. [B]Bài 12: [/B]Theo định nghĩa về axit – bazơ của Bronsted thì có bao nhiêu ion là bazơ trong số các ion dưới đây? A. 1 ; B. 2 ; C. 3 ; D. 4 [B]Bài 13: [/B]Dãy chất nào dưới đây tác dụng cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH? A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3 ; B. Na2SO4, HNO3, Al2O3 C. Na2SO4, ZnO, Zn(OH)2 ; D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2. [B]Bài 14: [/B]Dãy chất nào dưới đây đều phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Na2CO3, CuSO4, HCl ; B. MgCl2, SO2, NaHCO3 C. Al2O3, H2SO4, KOH ; D. CO2, NaCl, Cl2 xem bài tiếp theo tại đây : [url]https://diendankienthuc.net/diendan/hoa-hoc-11/25665-hoa-hoc-11-bai-1-su-dien-li.html[/url] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Kiến thức cơ bản Hóa
Hóa học 11
HÓA HỌC 11 BÀI 3: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI (tiết 2)
Top