Đa giác - Đa giác đều: Nguồn: vnschool.net
ĐA GIÁC - ĐA GIÁC ĐỀU
1. Khái niệm về đa giác
Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đa giác.
Hình 112
Hình 113
Hình 114
Hình 115
Hình 116
Hình 117
Đa giác ABCDE (hình 114, hình 117) là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các
đỉnh, các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các
cạnh của đa giác đó.
?1 Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình 118 không phải là đa giác?
Hình 118
Tải trực tiếp tệp hình học động:
L8_Ch2_h118.ggb
Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.
Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là các
đa giác lồi.
Định nghĩa
?2 Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ?
Chú ý. Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi.
?3 Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Hình 119
Tải trực tiếp tệp hình học động:
L8_Ch2_h119.ggb
Xem trực tiếp hình vẽ động trên màn hình.
Các đỉnh là các điểm : A, B, …
Các đỉnh kề nhau là : A và B, hoặc B và C, hoặc …
Các cạnh là các đoạn thẳng : AB, BC, …
Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau : AC, CG, …
Các góc là : , …
Các điểm nằm trong đa giác (các điểm trong của đa giác) là M, N, …
Các điểm nằm ngoài đa giác (các điểm ngoài của đa giác) là Q, …
- Đa giác có n đỉnh (n ) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh. Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. Với n = 7, 9, 10, … ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh, …
2. Đa giác đều
Hình 120a, b, c, d là những ví dụ về đa giác đều.
Hình 120
Định nghĩa
?4 Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình 120a, b, c, d (nếu có).
BÀI TẬP
1. Hãy vẽ phác một lục giác lồi.
Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi.
2. Cho ví dụ về đa giác không đều trong mỗi trường hợp sau :
a) Có tất cả các cạnh bằng nhau.
b) Có tất cả các góc bằng nhau.
3. Cho hình thoi ABCD có
. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều.
4. Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
5. Tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều, n-giác đều.