HÌNH HỌC 8. CHƯƠNG 4. BÀI 5: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG

1.Công thức tính diện tích xung quanh

?. Quan sát hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác (h.100) :
- Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu ?
- Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu ?
- Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu ?
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên. Ta có công thức

(p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao).
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
2. Ví dụ
Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông, theo các kích thước ở hình 101.

Giải :
- Trong tam giác vuông ABC (vuông tại A), theo định lí Py-ta-go, ta có :

BÀI TẬP
23. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các lăng trụ đứng sau đây (h.102):

24. Quan sát lăng trụ đứng tam giác (h. 103) rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau :


25. Tấm lịch để bàn (xem lại hình 94) có dạng một lăng trụ đứng, ACB là một tam giác cân (h.104).

a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết AC song song với những cạnh nào ?
b) Tính diện tích miếng bìa dùng để làm một tấm lịch như trên.
26. a) Từ hình khai triển (h. 105), có thể gấp theo các cạnh để có được một lăng trụ đứng hay không ? (Các tứ giác trên hình đều là những hình chữ nhật).

b) Trong hình vừa gấp được, xét xem các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng :
- Cạnh AD vuông góc với cạnh AB.
- EF và CD là hai cạnh vuông góc với nhau.
- Cạnh DE và cạnh BC vuông góc với nhau.
- Hai đáy ABC và DEF nằm trên hai mặt phẳng song song với nhau.
- Mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (ACFD).
NGUỒN SƯU TẦM