• Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn Kiến Thức tổng hợp No.1 VNKienThuc.com - Định hướng VN Kiến Thức
    -
    HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN

Hình 7: Bài 6: Tam giác cân

Thandieu2

Thần Điêu
HÌNH HỌC 7: CHƯƠNG 2: TAM GIÁC

BÀI 6: TAM GIÁC CÂN

I/ KIẾN THỨC CƠ BẢN


1. Tam giác cân

tamgiaccan.PNG



a) Định nghĩa: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau

b) Định lý: Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau

2. Tam giác vuông cân:

tamgiacvuongcan.PNG



a) Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.

b) Hệ quả: Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng nhau, mỗi góc bằng 45[SUP]0[/SUP]

3. Tam giác đều:

tamgiacdeu.PNG

a) Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.

b) Hệ quả: Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60[SUP]0[/SUP]

4. Chú ý:

a) Định lý: Mỗi tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác cân

b) Dấu hiệu nhận biết tam giác đều:

- Một tam giác có ba góc bằng nhau thì đó là tam giác đều
- Một tam giác có hai góc bằng 60[SUP]0[/SUP] thì đó là tam giác đều
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng 60[SUP]0[/SUP] thì tam giác đó là tam giác đều

XEM THÊM



 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bài tập

Bài tập

Tác giả: Hoàng Văn Tài

Trường THCS Yên Lạc


[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/4/MON_TOAN/bttamgiaccan.pdf[/PDF]
 
Tam giác cân - Nguồn: vnschool.net

TAM GIÁC CÂN

L7_ch2_b6_h1.jpg



1. Định nghĩa
L7_ch2_b6_h2.jpg

Trên hình 111, ta có tam giác cân ABC (AB = AC). Ta gọi AB và AC là các cạnh bên, BC là cạnh đáy,
L7_ch2_b6_h3.jpg
L7_ch2_b6_h4.jpg
là các góc ở đáy,
L7_ch2_b6_h5.jpg
góc ở đỉnh.
Tam giác ABC có AB = AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại A.
L7_ch2_h111.png

Hình 111


L7_ch2_h112.png

Hình 112


?1Tìm các tam giác cân trên hình 112. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.

2. Tính chất

Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D (h.113). Hãy so sánh và .
L7_ch2_h113.png

Hình 113


Ta có định lí 1 :
L7_ch2_b6_h6.jpg

- Ngược lại, ta cũng chứng minh được định lí 2 (xem bài tập 44) :
L7_ch2_b6_h7.jpg


Định nghĩa :
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau (h.114).

L7_ch2_h114.png

Hình 114


?3Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân.

3. Tam giác đều

Định nghĩa : Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
?4Vẽ tam giác đều
ABC (h.115)
L7_ch2_h115.png

Hình 115

a) Vì sao
L7_ch2_b6_h8.jpg
?
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ABC.

- Từ các định lí 1 và 2, ta có các hệ quả :
- Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng
L7_ch2_b6_h9.jpg
.
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
- Nếu một tam giác cân có một góc bằng
L7_ch2_b6_h9.jpg
thì tam giác đó là tam giác đều.


BÀI TẬP

46. a) Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác ABC cân tại B có cạnh đáy bằng 3cm, cạnh bên bằng 4cm.
b) Dùng thước có chia xentimét và compa vẽ tam giác đều ABC có cạnh bằng 3cm.

47. Trong các tam giác trên các hình 116, 117, 118 tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều ? Vì sao ?
L7_ch2_h116.png

Hình 116


L7_ch2_h117.png

Hình 117

L7_ch2_h118.png

Hình 118


48. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân. Hãy gấp tấm bìa đó sao cho hai cạnh bên trùng nhau để kiểm tra rằng hai góc ở đáy bằng nhau.
49. a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng
L7_ch2_b6_h10.jpg
.
b) Tính góc ở đỉnh của một tam giác cân biết góc ở đáy bằng
L7_ch2_b6_h10.jpg
.

LUYỆN TẬP

50. Hai thanh AB và AC của vì kèo một mái nhà thường bằng nhau (h.119) và thường tạo với nhau một góc bằng :
a)
L7_ch2_b6_h11.jpg
nếu mái là tôn.
b)
L7_ch2_b6_h12.jpg
nếu mái là ngói. Tính góc ABC trong từng trường hợp.
L7_ch2_h119.png

Hình 119


51. Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, điểm E thuộc cạnh AB sao cho AD = AE.
a) So sánh
L7_ch2_b6_h13.jpg
.
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác IBC là tam giác gì ? Vì sao ?
52. Cho góc xOy có số đo
L7_ch2_b6_h14.jpg
, điểm A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB vuông góc với Ox (B
L7_ch2_b6_h15.jpg
Ox), kẻ AC vuông góc với Oy (C
L7_ch2_b6_h15.jpg
Oy). Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ?

Bài đọc thêm

Giả thiết và kết luận của định lí 1 và định lí 2 ở trang 126 có thể viết như sau (h.120) :
L7_ch2_h120.png

Hình 120


L7_ch2_b6_h16.jpg

Ta thấy :
L7_ch2_b6_h18.jpg
là giả thiết của định lí 2 nhưng là kết luận của định lí 1, AB = AC là kết luận của định lí 2 nhưng là giả thiết của định lí 1. Nếu gọi định lí 1 là định lí thuận thì định lí 2 là định lí đảo.
Ta có thể viết gộp hai định lí 1 và 2 nói trên như sau :
Với mọi
L7_ch2_b6_h17.jpg
:
L7_ch2_b6_h19.jpg

Kí hiệu “
L7_ch2_b6_h20.jpg
” đọc là khi và chỉ khi.
Nếu có X
L7_ch2_b6_h21.jpg
Y và có Y
L7_ch2_b6_h21.jpg
X thì ta có thể viết X
L7_ch2_b6_h20.jpg
Y.
Một số ví dụ về các định lí thuận và đảo :

Ví dụ 1.
Xét hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba.
Định lí thuận : Nếu hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng song song.
Định lí đảo : Nếu hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau.

Ví dụ 2.
Định lí thuận :
Trong một tam giác đều, ba góc bằng nhau.
Định lí đảo : Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.

Chú ý rằng không phải định lí nào cũng có định lí đảo.
Chẳng hạn với định lí : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, câu phát biểu đảo : Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh không đúng, nó không phải là một định lí.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Tam giác cân - tam giác đều

TAM GIÁC CÂN - TAM GIÁC ĐỀU - BÀI TẬP TAM GIÁC CÂN - BÀI TẬP TAM GIÁC ĐỀU

[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/4/MON_TOAN/Toan7_33.pdf[/PDF]​
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top