Hai tam giác bằng nhau. Nguồn: vnschool.net
HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
1. Định nghĩa
?1. Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ (h.60).
Hãy dùng thước chia khoảng và thước đo góc để kiểm nghiệm rằng trên hình đó ta có :
Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên được gọi là
hai tam giác bằng nhau.
Hai đỉnh A và A’, B và B’, C và C’ gọi là
hai đỉnh tương ứng.
Hai góc A và A’, B và B’, C và C’ gọi là
hai góc tương ứng.
Hai cạnh AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’ gọi là
hai cạnh tương ứng.
Định nghĩa :
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.
2. Kí hiệu
Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A’B’C’ ta viết .
Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
?2. Cho hình 61.
a) Hai tam giác ABC và MNP có bằng nhau hay không (các cạnh hoặc các góc bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau) ? Nếu có, hãy viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó.
b) Hãy tìm :
Đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N, cạnh tương ứng với cạnh AC.
?3. Cho (h.62).
Tìm số đo góc D và độ dài cạnh BC.
BÀI TẬP
10. Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.
11. Cho .
a) Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H.
b) Tìm các cạnh bằng nhau, tìm các góc bằng nhau.
LUYỆN TẬP
12. Cho trong đó AB = 2cm,
, BC = 4cm. Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của tam giác HIK ?
13. Cho . Tính chu vi mỗi tam giác nói trên biết rằng AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm (chu vi của một tam giác là tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó).
14. Cho hai tam giác bằng nhau : tam giác ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và một tam giác có ba đỉnh là H, I, K. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác đó biết rằng : AB = KI,