Hình 10 - Chương II - Bài 4. ÔN TẬP CHƯƠNG
I. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Hãy nhắc lại định nghĩa giá trị lượng giác của một góc α với 0[SUP]0[/SUP] ≤ α≤180[SUP]0[/SUP]. Tại sao khi α là các góc nhọn thì giá trị lượng giác này lại chính là các tỉ số lượng giác đã được học ở lớp 9?
2. Tại sao hai góc bù nhau lại có sin bằng nhau và côsin đối nhau?
5. Hãy nhắc lại định lí côsin trong tam giác. Từ các hệ thức này hãy tính cosA, cosB và cosC theo các cạnh của tam giác.
6. Từ hệ thức a[SUP]2[/SUP] = b[SUP]2[/SUP] + c[SUP]2[/SUP] - 2bc cosA trong tam giác, hãy suy ra định lí Py-ta-go.
7. Chứng ming rằng với mọi tam giác ABC, ta có a = 2RsinA, b = 2RsinB, c = 2RsinC trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.
8. Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a) Góc A nhọn khi và chỉ khi a[SUP]2[/SUP] < b[SUP]2[/SUP] + c[SUP]2[/SUP]
b) Góc A tù khi và chỉ khi a[SUP]2[/SUP] > b[SUP]2[/SUP] + c[SUP]2[/SUP]
c) Góc A vuông khi và chỉ khi a[SUP]2[/SUP] = b[SUP]2[/SUP] + c[SUP]2[/SUP].
9. Cho tam giác ABC có
10. Cho tam giácABC có a = 12, b = 16, c = 20.. Tính diện tích S của tam giác, chiều cao h[SUB]a[/SUB], các bán kính R, r của các đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác và đường trung tuyến m[SUB]a[/SUB] của tam giác.
11. Trong tập hợp các tam giác có hai cạnh là a và b, tìm tam giác có diện tích lớn nhất.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
2. Cho α và β là hai góc khác nhau và bù nhau. Trong các đẳng thức sau đây, đẳng thức nào sai?
A. sin α = sin β
B. cos α = cos β
C. tan α = tan β
D. cot α = cot β
3. Cho α là góc tù. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. sin α < 0
B. cos α > 0
C. tan α < 0
D. cot α > 0
4. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?
A. cos45[SUP]0[/SUP] = sin[SUP]0[/SUP]
B. cos45[SUP]0[/SUP] = sin135[SUP]0[/SUP]
C. cos30[SUP]0[/SUP] = sin120[SUP]0[/SUP]
D. sin60[SUP]0[/SUP] = cos120[SUP]0
[/SUP]
5. Cho hai góc nhọn α và β trong đó α < β. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. cos α < cos β
B. sin α < sin β
C. α + β = 90[SUP]0[/SUP] ⇒ cos α = sin β
D. tan α + tan β > 0
7. Tam giác đều ABC có đường cao AH. Khẳng định nào sau đây là đúng?
8. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
9. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau đây:
10. Tam giác ABC vuông ở A và có góc
12. Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BF và CE cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GFC là:
14. Cho góc
A. 1,5
D. 2
15. Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Nếu b[SUP]2[/SUP] + c[SUP]2[/SUP] - a[SUP]2[/SUP] thì góc nhọn;
B. Nếu b[SUP]2[/SUP] + c[SUP]2[/SUP] - a[SUP]2[/SUP] > 0 thì góc tù;
C. Nếu b[SUP]2[/SUP] + c[SUP]2[/SUP] - a[SUP]2[/SUP] < 0 thì góc nhọn;
D. Nếu b[SUP]2[/SUP] + c[SUP]2[/SUP] - a[SUP]2[/SUP] < 0 thì góc vuông.
16. Đường tròn tâm O có bán kính R = 15 cm. Gọi P là một điểm cách tâm O một khoảng PO = 9 cm. Dây cung đi qua P và vuông góc với PO có độ dài là:
A. 22 cm.
B. 23 cm.
C. 24 cm.
D. 25 cm.
17. Cho tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 18cm và có diện tích bằng 64cm[SUP]2[/SUP]. Giá trị của sinA là:
18. Cho hai góc nhọn α và β phụ nhau. Hệ thức nào sau đây là sai?
A. sin α = - cos β
B. cos α = sin β
C. tan α = cot β
D. cot α = tan β
19. Bất đẳng thức nào dưới đây là đúng?
A. sin 90[SUP]0[/SUP] < sin150[SUP]0[/SUP]
B. sin90[SUP]0[/SUP]15’ < sin90[SUP]0[/SUP]30’
C. cos90[SUP]0[/SUP]30’ > cos100[SUP]0[/SUP]
D. cos150[SUP]0[/SUP] > cos120[SUP]0[/SUP]
20. Cho tam giác ABC vuông tại A. Khẳng định nào sau đây là sai?
21. Cho tam giác ABC có AB = 4cm BC = 7cm, CA = 9cm. Giá trị cosA là:
A. 90[SUP]0[/SUP]
B. 60[SUP]0[/SUP]
C. 45[SUP]0[/SUP]
D. 30[SUP]0[/SUP]
24. Cho hai điểm M = (1; -2) và N = (-3;4). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:
A. 4
B. 6
25. Tam giác ABC có A = (-1;1); B = (1;3) và C = (1;-1).
Trong các cách phát biểu sau đây, hãy chọn cách phát biểu đúng.
A. ABC là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
B. ABC là tam giác có ba góc đều nhọn.
C. ABC là tam giác cân tại B (có BA = BC).
D. ABC là tam giác vuông cân tại A.
26. Cho tam giác ABC có A = (10;5); B = (3;2) và C = (6;-5). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. ABC là tam giác đều.
B. ABC là tam giác vuông cân tại B.
C. ABC là tam giác vuông cân tại A.
D. ABC là tam giác có góc tù tại A.
27. Tam giác ABC vuông cân tại A và nội tiếp trong đường tròn tâm O bán kính R. Gọi r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Khi đó tỉ số
28. Tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 12cm và BC = 15cm. Khi đó đường trung tuyến AM của tam giác có độ dài là:
A. 8 cm
B. 10 cm
C. 9 cm
D. 7,5 cm.
29. Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:
A. 2S
B. 3S
C. 4S
D. 6S
30. Cho tam giác DEF có DE = DF = 10cm và EF = 12cm. Gọi I là trung điểm của cạnh EF. Đoạn thẳng DI có độ dài là:
A. 6,5 cm.
B. 7 cm.
C. 8 cm
D. 4 cm.
Bạn có biết
Người tìm ra sao Hải Vương (Neptune)
chỉ nhờ các phép tính về quỹ đạo các hành tinh
Người tìm ra sao Hải Vương (Neptune)
chỉ nhờ các phép tính về quỹ đạo các hành tinh
Nhà thiên văn học U-banh Lơ-ve-ri-ê (Urbain Leverrier, 1811-1877) sinh ra trong một gia đình công chức nhỏ tại vùng Noóc-măng-đi nước Pháp. Ông học ở trường Bách Khoa và được giữ lại tiếp tục sự nghiệp nghiên cứu khoa học và giảng dạy ở đó. Ông đã say sưa thích thú tính toán chuyển động của các sao chổi và của các hành tinh, nhất là sao Thủy (Mercure). Với những thành tích nghiên cứu khoa học xuất sắc về thiên văn học, ông được nhận danh hiệu Viện sĩ Hàn lâm Pháp khi ông tròn 34 tuổi.
Urbain Leverrier, 1811-1877
Sưu tầm