Đỗ Thị Lan Hương
Active member
- Xu
- 16,068
Các bạn có biết các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì không? Cùng trả lời các câu hỏi trong bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu để hơn về nội dung bài học nhé!
Câu 1: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì ?
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Có thể coi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
Câu 2: Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa.
Các thao tác dữ liệu :
- Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể có các thao tác cập nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sửa bạn đọc, xóa bạn đọc.
- Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể sắp xếp danh sách bạn đọc theo tên, trong thứ tự đó ta sắp xếp theo họ và cuối cùng sắp xếp theo tên đệm. Ngoài ra có thể báo cáo xem người này đã mượn bao nhiêu quyển sách, đã mượn đến giới hạn cho phép chưa. Có thể thống kê xem ai là người mượn nhiểu sách nhất .
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ minh họa.
Hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL vì:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép. Chức năng này đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin. Ví dụ, không phải ai cũng có thể truy nhập để sửa điểm của sinh viên trong CSDL quản lý sinh viên. Chỉ có những người có thẩm quyền như giảng viên, phòng giáo vụ mới có quyền để làm việc này.
- Duy trì tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu. Ví dụ, khi hai người cùng mua một chiếc vé máy bay nhưng chỉ còn lại một chiếc duy nhất. Nếu không có tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu có thể cả hai người sẽ mua cùng một chiếc vé.
Câu 4: Khi làm việc với các hệ CSDL em muốn giữ vai trò gì? (người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng hay người dùng) ? Vì sao ?
Ví dụ:
- Người quản trị cơ sở dữ liệu: Vì có thể tự mình thiết kế, tạo ra được những cơ sở dữ liệu mình muốn.
- Người lập trình ứng dụng: Vì được lập trình những ứng dụng đẹp mắt dựa trên cơ sở dữ liệu đã được xây dựng.
- Người dùng : Bởi khi đó bạn được sử dụng một sản phẩm công nghệ một cách hoàn thiện các tính năng.
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL, theo em chức năng nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, chức năng quan trọng nhất là chức năng "cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu". Vì cơ sở dữ liệu thực chất là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau. Mục tiêu lưu trữ là để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Câu 6: Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.
Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả lại cho người dùng.
Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Câu 1: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì ?
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Có thể coi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.
Câu 2: Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa.
Các thao tác dữ liệu :
- Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể có các thao tác cập nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sửa bạn đọc, xóa bạn đọc.
- Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …): Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể sắp xếp danh sách bạn đọc theo tên, trong thứ tự đó ta sắp xếp theo họ và cuối cùng sắp xếp theo tên đệm. Ngoài ra có thể báo cáo xem người này đã mượn bao nhiêu quyển sách, đã mượn đến giới hạn cho phép chưa. Có thể thống kê xem ai là người mượn nhiểu sách nhất .
Câu 3: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ minh họa.
Hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL vì:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép. Chức năng này đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin. Ví dụ, không phải ai cũng có thể truy nhập để sửa điểm của sinh viên trong CSDL quản lý sinh viên. Chỉ có những người có thẩm quyền như giảng viên, phòng giáo vụ mới có quyền để làm việc này.
- Duy trì tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu. Ví dụ, khi hai người cùng mua một chiếc vé máy bay nhưng chỉ còn lại một chiếc duy nhất. Nếu không có tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu có thể cả hai người sẽ mua cùng một chiếc vé.
Câu 4: Khi làm việc với các hệ CSDL em muốn giữ vai trò gì? (người quản trị CSDL, người lập trình ứng dụng hay người dùng) ? Vì sao ?
Ví dụ:
- Người quản trị cơ sở dữ liệu: Vì có thể tự mình thiết kế, tạo ra được những cơ sở dữ liệu mình muốn.
- Người lập trình ứng dụng: Vì được lập trình những ứng dụng đẹp mắt dựa trên cơ sở dữ liệu đã được xây dựng.
- Người dùng : Bởi khi đó bạn được sử dụng một sản phẩm công nghệ một cách hoàn thiện các tính năng.
Câu 5: Trong các chức năng của hệ QTCSDL, theo em chức năng nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, chức năng quan trọng nhất là chức năng "cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu". Vì cơ sở dữ liệu thực chất là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau. Mục tiêu lưu trữ là để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Câu 6: Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.
Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả lại cho người dùng.