Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Từ vựng tiếng Nhật
Giới thiệu về tiếng Nhật
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hanamizuki" data-source="post: 172832" data-attributes="member: 313951"><p>[ATTACH=full]699[/ATTACH] </p><p>1/ <strong>Hiragana ひらがな:</strong> Được sử dụng phiên âm những chữ Hán tự, là hệ thống chữ mềm (đường cong mềm mại) cơ bản cấu tạo nên tiếng Nhật, dành cho các em mẫu giáo mới bắt đầu tập viết. Chữ Hiragana chiếm một vị trí quan trọng nhất trong việc học tiếng Nhật. Ko thuộc bảng Hiragana thì sẽ không bao giờ học được tiếng Nhật .</p><p>2/<strong> Katakana カタカナ</strong>: Phiên âm những từ tiếng nước ngoài, là hệ thỗng chữ nét cứng (viết nét rất nhọn) thường để phiên âm những từ vay mượn từ tiếng Anh, tên người nước ngoài và rất hay sử dụng trong đời sống, hay kết hợp với chữ Kanji để tạo nên nghĩa. Cũng như Hiragana, số lượng chữ Katakana bạn gặp trong tiếng Nhật không phải là ít, nên nhất định phải học thuộc cả 2 bảng chữ cái này .</p><p>3/ <strong>Romajiろまじ</strong>: Dùng để phiên âm ra chữ Latinh cho người chưa biết gì về tiếng Nhật cũng có thể học được. Dạng chữ này rất phổ biến khi các bạn tìm lyric của các bài hát tiếng Nhật. Người Nhật rất ít khi dùng loại chữ này, khi và chỉ khi phiên âm ra cho người nước ngoài đọc được, hoặc viết tên file trên máy tính, hoặc dùng làm tên website. </p><p>4/ <strong>Kanji 漢字:</strong> Chữ Kanji còn được gọi là Hán tự có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng cách dùng rất khác tiếng Trung Quốc. Trong văn bản tiếng Nhật, thường thường chữ Kanji không được phiên âm cách đọc, mà chỉ được phiên âm đối với những chữ Hán cổ quá khó, hoặc phiên âm cho sách dùng cho người học tiếng Nhật.</p><p></p><p><strong>Một vài câu giao tiếp thông dụng chào hỏi hằng ngày :</strong></p><p></p><p><strong>おはよう</strong> <strong>ございます</strong> <strong>(</strong>ohayou gozaimasu): Chào buổi sáng</p><p></p><p><strong>こんにちは</strong> (konnichiwa) : Chào buổi trưa</p><p></p><p><strong>こんばんは</strong> (konbanwa) : Chào buổi tối </p><p></p><p><strong>はじめまして</strong> (hajimemashite) : Rất hân hạnh được làm quen </p><p></p><p><strong>おげんきですか</strong> (ogenkidesuka) : Anh có khỏe không</p><p></p><p><strong>はい</strong> (hai) : Vâng </p><p></p><p><strong>いいえ</strong> (iie) : Không</p><p></p><p><strong>ありがとう</strong> (arigatou) : Cảm ơn</p><p></p><p><strong>すみません</strong> (sumimasen) : xin lỗi</p><p></p><p><strong>さようなら</strong> (sayounara) : Tạm biệt</p><p></p><p><strong>おやすみなさい</strong> (oyasuminasai) : Chúc ngủ ngon</p><p>[ATTACH=full]700[/ATTACH]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hanamizuki, post: 172832, member: 313951"] [ATTACH=full]699._xfImport[/ATTACH] 1/ [B]Hiragana ひらがな:[/B] Được sử dụng phiên âm những chữ Hán tự, là hệ thống chữ mềm (đường cong mềm mại) cơ bản cấu tạo nên tiếng Nhật, dành cho các em mẫu giáo mới bắt đầu tập viết. Chữ Hiragana chiếm một vị trí quan trọng nhất trong việc học tiếng Nhật. Ko thuộc bảng Hiragana thì sẽ không bao giờ học được tiếng Nhật . 2/[B] Katakana カタカナ[/B]: Phiên âm những từ tiếng nước ngoài, là hệ thỗng chữ nét cứng (viết nét rất nhọn) thường để phiên âm những từ vay mượn từ tiếng Anh, tên người nước ngoài và rất hay sử dụng trong đời sống, hay kết hợp với chữ Kanji để tạo nên nghĩa. Cũng như Hiragana, số lượng chữ Katakana bạn gặp trong tiếng Nhật không phải là ít, nên nhất định phải học thuộc cả 2 bảng chữ cái này . 3/ [B]Romajiろまじ[/B]: Dùng để phiên âm ra chữ Latinh cho người chưa biết gì về tiếng Nhật cũng có thể học được. Dạng chữ này rất phổ biến khi các bạn tìm lyric của các bài hát tiếng Nhật. Người Nhật rất ít khi dùng loại chữ này, khi và chỉ khi phiên âm ra cho người nước ngoài đọc được, hoặc viết tên file trên máy tính, hoặc dùng làm tên website. 4/ [B]Kanji 漢字:[/B] Chữ Kanji còn được gọi là Hán tự có nguồn gốc từ Trung Quốc nhưng cách dùng rất khác tiếng Trung Quốc. Trong văn bản tiếng Nhật, thường thường chữ Kanji không được phiên âm cách đọc, mà chỉ được phiên âm đối với những chữ Hán cổ quá khó, hoặc phiên âm cho sách dùng cho người học tiếng Nhật. [B]Một vài câu giao tiếp thông dụng chào hỏi hằng ngày :[/B] [B]おはよう[/B] [B]ございます[/B] [B]([/B]ohayou gozaimasu): Chào buổi sáng [B]こんにちは[/B] (konnichiwa) : Chào buổi trưa [B]こんばんは[/B] (konbanwa) : Chào buổi tối [B]はじめまして[/B] (hajimemashite) : Rất hân hạnh được làm quen [B]おげんきですか[/B] (ogenkidesuka) : Anh có khỏe không [B]はい[/B] (hai) : Vâng [B]いいえ[/B] (iie) : Không [B]ありがとう[/B] (arigatou) : Cảm ơn [B]すみません[/B] (sumimasen) : xin lỗi [B]さようなら[/B] (sayounara) : Tạm biệt [B]おやすみなさい[/B] (oyasuminasai) : Chúc ngủ ngon [ATTACH=full]700._xfImport[/ATTACH] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Nhật Bản
Từ vựng tiếng Nhật
Giới thiệu về tiếng Nhật
Top