Giải thích chi tiết mấy bài tập này?

tiểu_thuyết

Cộng tác viên
Xu
0
Câu 1: Lai ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F1 100% cái mắt đỏ tía, 100% đực mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới như sau. 3/8 mắt đỏ tía, 3/8 mắt đỏ tươi. 2/8 mắt trắng. Kết luận nào sau đây đúng.
A. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X quy định.
B. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X quy định.
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thương quy định
D. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường tương tác.

Câu 2: 1 Tế bào xét 1 cặp NST tương đồng, gỉ sử trong mỗi NST tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 micromet. Khi tế bào này bước vào kì giữa của nguyên phân, tổng chiều dài các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp NST này là:
A: 8400
B: 9600
C: 1020
D: 4800

Câu 3:
Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp.Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều dài 210 cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là.
A: 10KH - 126/516
B: 11KH - 126/512
C: 10KH - 105/512
D: 11KH - 105/512

Câu 4: Trên 1 phân tử mARN dài 4355,4 A có 1 số Riboxom dịch mà và cách đều nhau là 81,6A. Thời gian của cả quá trình dịch mã là 57,9s. Vận tốc dịch mã là 10aa/s. (kể cả yếu tố kết thúc). Tại thời điểm Riboxom thứ 6 dịch mã được 422aa, MT đã cung cấp cho các riboxom số aa là:
A: 7000
B: 7720
C: 6980
D: 7620

Câu 5:
Ở 1 locus trên NST thường có (n+1) alen. Tần số của 1 alen là 1/2, trong khi tần số của mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng thì tần số của cá thể dị hợp tử là bao nhiêu?
A: (n-1)/(2n)
B: (2n-1)/(3n)
C: (3n-1)/(4n)
D: (4n-1)/(5n)


Mời anh Nam giải thích kết quả giúp em và nêu cách làm ạ
 
Câu 1: Lai ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực mắt trắng thuần chủng người ta thu được ở F1 100% cái mắt đỏ tía, 100% đực mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên ở đời F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới như sau. 3/8 mắt đỏ tía, 3/8 mắt đỏ tươi. 2/8 mắt trắng. Kết luận nào sau đây đúng.
A. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X quy định.
B. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X quy định.
C. Màu mắt của ruồi giấm do 1 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thương quy định
D. Màu mắt của ruồi giấm do 2 gen trên NST giới tính X và 1 gen trên NST thường tương tác.

Dễ thấy có ít nhất 1 gene trên NST giới tính X, tỉ lệ KH ở

Câu 2: 1 Tế bào xét 1 cặp NST tương đồng, gỉ sử trong mỗi NST tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 micromet. Khi tế bào này bước vào kì giữa của nguyên phân, tổng chiều dài các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp NST này là:
A: 8400
B: 9600
C: 1020
D: 4800
Chiều dài ADN L= 148920(Ao) -> N=87600 (Nu) -> Số nucleosome = 87600/(2.146) = 300


Câu 3:
Ở 1 loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp.Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều dài 210 cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn. Số kiểu hình và tỉ lệ cây cao 190cm ở F2 là.
A: 10KH - 126/516
B: 11KH - 126/512
C: 10KH - 105/512
D: 11KH - 105/512
Số KH = 5.2+1 = 11
Tỉ lệ cấy cao 190 Cm = 6 alen trội = C[SUP]6[/SUP][SUB]10[/SUB]/ 2[SUP]10 [/SUP]= 105/512
Câu 4: Trên 1 phân tử mARN dài 4355,4 A có 1 số Riboxom dịch mà và cách đều nhau là 81,6A. Thời gian của cả quá trình dịch mã là 57,9s. Vận tốc dịch mã là 10aa/s. (kể cả yếu tố kết thúc). Tại thời điểm Riboxom thứ 6 dịch mã được 422aa, MT đã cung cấp cho các riboxom số aa là:
A: 7000
B: 7720
C: 6980
D: 7620
Nm = 1281 Nu, số bộ ba = 427
Gọi số ribosome (Rb) tham gia dịch mã là n
Mỗi Rb cách nhau 24 bộ ba = 8 aa -> thời gian hơn kém nhau 0,8 (s)
Rb1 dịch mã hết 42,7 (s) -> Số Rb = (57,9-42,7)/0,8 + 1 = 20
Rb6 dịch mã được 422 aa -> Rb1 dịch mã được 462 aa -> Số Rb cung cấp = (462+(462-19.8)).10=7720

Câu 5:
Ở 1 locus trên NST thường có (n+1) alen. Tần số của 1 alen là 1/2, trong khi tần số của mỗi alen còn lại là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng thì tần số của cá thể dị hợp tử là bao nhiêu?
A: (n-1)/(2n)
B: (2n-1)/(3n)
C: (3n-1)/(4n)
D: (4n-1)/(5n)
 
Câu 2: 1 Tế bào xét 1 cặp NST tương đồng, gỉ sử trong mỗi NST tổng chiều dài các đoạn ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 14,892 micromet. Khi tế bào này bước vào kì giữa của nguyên phân, tổng chiều dài các phân tử protein histon trong các nucleoxom của cặp NST này là:
A: 8400
B: 9600
C: 1020
D: 4800

Chiều dài ADN L= 148920(Ao) -> N=87600 (Nu) -> Số nucleosome = 87600/(2.146) = 300
nhưng làm sao ra được đáp án B hả anh
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top