Câu I:
1) Rút gọn biểu thức: \[A=(2+3\sqrt{2})^{2}-\sqrt{288}\]
2) Giải phương trình:
a) \[x^{2}+3x=0\]
b) \[-x^{4}+8x^{2}+9=0.\]
Câu II: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Cho số tự nhiên có hai chữ số, tổng của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 14 đơn vị. Nếu đổi vị trí chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì dược số mới lớn hơn số ban đầu là 18 đơn vị. Tìm số đã cho.
Câu III:
Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\] cho Parabol \[(P):\quad y=-3x^{2}\]. Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng \[y=-2x+3\] và cắt \[(P)\] tại điểm có tung độ \[y=-12\].
Câu IV:
Giải phương trình: \[6\sqrt{4x+1}+2\sqrt{3-x}=3x+14\qquad (1)\]
Câu V:
Cho nửa đường tròn \[(O)\] đường kính \[AB=a\]. Gọi \[Ax,By\] là các tia vuông góc với \[AB\] (\[Ax,By\] và nửa đường tròn \[(O)\] thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ \[AB\]). Qua điểm \[M\] thuộc nửa đường tròn \[(O)\] (\[M\] khác \[A\] và \[B\]) kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn \[(O)\], nó cắt \[Ax,By\] lần lượt ở \[E\] và \[F\].
a) Chứng minh \[\widehat{EOF}=90^{o}\]
b) Chứng minh tứ giác \[AEMO\] nội tiếp, hai tam giác \[MAB\] và \[OEF\] đồng dạng.
c) Gọi \[K\] là giao điểm của \[AF\] và \[BE\], chứng minh \[MK\perp AB\].
d) Khi \[MB=\sqrt{3}MA\], tính diện tích của tam giác \[KAB\] theo \[a\]
1) Rút gọn biểu thức: \[A=(2+3\sqrt{2})^{2}-\sqrt{288}\]
2) Giải phương trình:
a) \[x^{2}+3x=0\]
b) \[-x^{4}+8x^{2}+9=0.\]
Câu II: Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Cho số tự nhiên có hai chữ số, tổng của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị là 14 đơn vị. Nếu đổi vị trí chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì dược số mới lớn hơn số ban đầu là 18 đơn vị. Tìm số đã cho.
Câu III:
Trên mặt phẳng tọa độ \[Oxy\] cho Parabol \[(P):\quad y=-3x^{2}\]. Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng \[y=-2x+3\] và cắt \[(P)\] tại điểm có tung độ \[y=-12\].
Câu IV:
Giải phương trình: \[6\sqrt{4x+1}+2\sqrt{3-x}=3x+14\qquad (1)\]
Câu V:
Cho nửa đường tròn \[(O)\] đường kính \[AB=a\]. Gọi \[Ax,By\] là các tia vuông góc với \[AB\] (\[Ax,By\] và nửa đường tròn \[(O)\] thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ \[AB\]). Qua điểm \[M\] thuộc nửa đường tròn \[(O)\] (\[M\] khác \[A\] và \[B\]) kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn \[(O)\], nó cắt \[Ax,By\] lần lượt ở \[E\] và \[F\].
a) Chứng minh \[\widehat{EOF}=90^{o}\]
b) Chứng minh tứ giác \[AEMO\] nội tiếp, hai tam giác \[MAB\] và \[OEF\] đồng dạng.
c) Gọi \[K\] là giao điểm của \[AF\] và \[BE\], chứng minh \[MK\perp AB\].
d) Khi \[MB=\sqrt{3}MA\], tính diện tích của tam giác \[KAB\] theo \[a\]
=========================