• Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn Kiến Thức tổng hợp No.1 VNKienThuc.com - Định hướng VN Kiến Thức
    -
    HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN

Đề thi thử tốt nghiệp môn sinh mới nhất năm 2022

Kina Ngaan

Active member
Kỳ thi THPTQG sắp tới gần, để rèn luyện thêm những kỹ năng và kiến thức cần thiết, bạn hãy luyện thêm đề thi thử của các trường. Mỗi một đề thi sẽ giúp bạn tiếp cận với nhiều dạng đề hơn. Luyện nhiều đề sẽ giúp bạn nắm vững tâm lý chủ động khi làm bài thi. Dưới đây, là đề thi thử THPT môn sinh mới nhất năm 2022.


Câu 81: Một trong những đặc điểm của ưu thế lai là: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời
A. F4. B. F2. C. F3. D. F1.

Câu 82: Ở thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp?
A. Lục lạp. B. Ribôxôm. C. Tỉ thể. D. Bộ máy Gôngi.

Câu 83: Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen a là 0,7 thì tần số alen A của
quần thể này là
A. 0,2. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,5.

Câu 84: Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử?
A. AaBB. B. AaBb. C. AAbb. D. aaBb.

Câu 85: Tế bào rễ của một loài thực vật có 2n = 14, tế bào này bị đột biến thể ba có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 12. B. 16. C. 15. D. 13.

Câu 86: Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến
hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Di – nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 87: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính
trạng nằm ở đâu trong tế bào?
A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
C. Nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Nằm trong tế bào chất (ngoài nhân).

Câu 88: Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào trong quần thể?
A. Kí sinh. B. Hỗ trợ cùng loài. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh cùng loài.

Câu 89: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm
sắc thể?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau. D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 90: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể dị hợp 2 cặp gen?
A. AABb. B. AAbb. C. AaBb. D. aaBb.

Câu 91: Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào làm cho những gen có lợi vẫn có
thể bị đào thải khỏi quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 92: Trong các loại đơn phân cấu trúc nên phân tử ADN không có loại nào sau đây?
A. Uraxin. B. Ađênin. C. Timin. D. Guanin.

Câu 93: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do
A. hai cặp nhân tố di truyền khác loại quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. một nhân tố di truyền quy định.

Câu 94: Trong hoạt động của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli, điểm giống nhau khi môi trường có lactôzơ và
khi môi trường không có lactôzơ là
A. Protein ức chế vẫn được tổng hợp. B. Protein ức chế không được tổng hợp.
C. Protein ức chế bám vào vùng vận hành. D. Protein ức chế không bám vào vùng vận hành.

Câu 95: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Sâu ăn lúa. B. Lúa. C. Nhiệt độ. D. Chim sâu.

Câu 96: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
B. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
C. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
D. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.

Câu 97: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá, ếch nhái, bò sát. B. Giun tròn, giáp xác, thủy tức.
C. Cá chép, tôm, cua. D. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.

Câu 98: Một loài có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 21. B. 10. C. 20. D. 11.

Câu 99: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
A. Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Kí sinh. D. Hợp tác.

Câu 100: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống lúa gạo vàng.
C. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. D. Tạo cừu Đoly..

Câu 101: Thoát hơi nước ở lá cây chủ yếu bằng con đường
A. qua mô giậu. B. qua lớp cutin. C. Qua lông hút. D. qua khí khổng.

Câu 102: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật?
A. kích thước quần thể. B. mật độ. C. tỉ lệ giới tính. D. Thành phần loài.

Câu 103: Trong quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, cách li địa lý có vai trò
A. ngăn cản giao phối giữa các quần thể. B. tăng cường giao phối giữa các quần thể.
C. tạo ra các kiểu hình mới. D. tạo ra các kiểu gen mới.

Câu 104: Hoạt động nào sau đây làm tăng nồng độ CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính?
A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. Tích cực nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng luợng sạch như năng lượng gió, thuỷ triều,...
C. Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
D. Tăng cuờng sử dụng các nhiên liệu hoá thạch trong công nghiệp và trong giao thông vận tải.

Câu 105: Động vật nào sau đây thuộc nhóm động vật nhai lại?
A. Mèo. B. Trâu. C. Lợn. D. Gà.

Câu 106: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy
định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu
được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1). Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
(2). Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 11,7%
(3). Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
(4). Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 107: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai
nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb × AaBb. B. AABb × AaBb. C. AaBb × AaBB. D. AABB × aabb.

Câu 108: Ở lúa mì Triticum aestivum, xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AabbDd. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể
đực diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có một số tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai trên có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lệch
bội?
A. 16. B. 24. C. 28. D. 36

Câu 109: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử
lưỡng bội?
A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể ba.

Câu 110: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực
vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh
vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là
A. chim sâu, mèo rừng, báo. B. chim sâu, thỏ, mèo rừng.
C. cào cào, thỏ, nai. D. cào cào, chim sâu, báo.

Câu 111: Theo dõi sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể một loài thực vật lưỡng bội qua 5 thế hệ
liên tiếp, người ta thu được kết quả như bảng sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,04 0,32 0,64
F2 0,04 0,32 0,64
F3 0,5 0,4 0,1
F4 0,6 0,2 0,2
F5 0,65 0,1 0,25
Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1). Tần số alen trội giảm dần qua các thể hệ.
(2). Từ F3 đến F5, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng loại bỏ kiểu hình trội.
(3). Từ thế hệ F2 sang F3, kích thước của quần thể có thể đã bị giảm đột ngột.
(4). Ở các thế hệ F3, F4 đã xảy ra hiện tượng giao phối ngẫu nhiên.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 112: Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và
B cho quả dẹt, kiểu gen chỉ có A hoặc B cho quả tròn, kiểu gen aabb cho quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần
chủng (P), tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) F1 dị hợp 2 cặp gen. (2) Các cây quả dẹt F2 có 4 kiểu gen.
(3) Ở F3 có 2 loại kiểu hình. (4) Ở F3, cây quả dài chiếm tỉ lệ 1/81.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 113: Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn có thể được bắt đầu bằng thực vật bậc cao.
B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 114: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Diễn ra trong một thời gian dài, trên phạm vi rộng lớn.
B. Diễn ra ở cấp độ quần thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.
C. Có thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học.
D. Diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian tương đối ngắn.

Câu 115: Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1 toàn
cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1, thu được Fa có tỷ lệ: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu
được F2. Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2, số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ
A. 3/16. B. 3/7. C. 1/16. D. 3/4.

Câu 116: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 117: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7; b là 0,6. Biết các gen
phân li độc lập, mỗi gen chỉ có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này
(1) có 4 loại kiểu hình. (2) có 8 loại kiểu gen.
(3) có tỉ lệ kiểu gen AaBb lớn nhất. (4) có tỉ lệ kiểu gen aaBB nhỏ nhất.
Số dự đoán đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 118: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST
thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt
nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai
AB/ab XDXd × Ab/ab XdY, thu được
F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1). Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 14,53%.
(2). Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 17,6%.
(3). Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội ở F1 chiếm 15%.
(4). Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội ở F1 chiếm 14,6%.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 119: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
(2). Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
(3). Cặp 13 – 14 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
(4). Cặp 13 – 14 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 120: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng, thu được F1
gồm 100% hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ :
7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định.
(2). Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.
(3). Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(4). Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 1/9.
(5). Trong tổng số cây hoa đỏ F2, có 4/9 số cây khi tự thụ phấn sẽ cho đời con có 2 loại kiểu hình.
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
 
Sửa lần cuối:

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top