Bài 11. NHẬT BẢN
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
a. Đặc điểm:
- Nhật là nước quần đảo, thuộc Đông Á cách không xa lục địa châu Á.
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam theo hướng vòng cung với 4 đảo lớn.
b. Ý nghĩa:
- Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.
- Nơi giao hội các dòng biển nóng và lạnh nên có nhiều ngư trương lớn.
- Thuận lợi xây dựng các hải cảng lớn.
2. Đặc điểm tự nhiên
- Quốc đảo nằm ở Đông á, lãnh thổ bao gồm 4 đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ
- Lãnh thổ đ*ợc bao bọc bởi các biển và đại d*ơng lớn trên thế giới
=> Thuận lợi giao l*u phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội. Tiền đề quan trọng để phát triển kinh tế biển
- Địa hình chủ yếu là đồi núi,đồng bằng hỏ hẹp ven biển
- Sông ngòi ngắn, dốc Có nhiều ngư trường lớn
- Khí hậu gió mùa, có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam
- Khoáng sản nghèo nàn
=>Thuận lợi : Phát triển nông nghiệp đánh bắt hải sản
Khó khăn : thiên tai, thiếu diện tích đất, nguyên liệu công nghiệp
II. Dân cư
- Dân số đông, đứng thứ 10 trên thế giới (2005).
- Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm hàng năm
(năm 2005 chỉ 0,1%)
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển, nhất là thành phố lớn.
- Hiện là nước có cơ cấu dân số già, xu hướng người già có tỉ lệ cao.
=> Khó khăn:
+ Chi phí cho phúc lợi xã hội cao
+ Thiếu lao động trong tương lai.
=> Đặc điểm con người Nhật Bản: người lao động cần cù, tiết kiệm, có ý thức kỹ luật, tự giác cao.
Sưu tầm