Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Để học tốt Sinh
Đề thi thử đại học năm 2011 môn Sinh học
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ngoannd" data-source="post: 94319" data-attributes="member: 147326"><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1 : </span></strong><span style="color: black">Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau :</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(1) AaBbDd × AaBbDd (2) AaBBDd × AaBBDd (3) AABBDd × AAbbDd (4) AaBBDd × AaBbDD</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. (2) và (4) B. (1) và (3) C. (2) và (3) D. (1) và (4)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 2 : </span></strong><span style="color: black">Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ D. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 3 : </span></strong><span style="color: black">Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 4 : </span></strong><span style="color: black">Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác đnh </span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D</span><span style="color: red">. Phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 5 : </span></strong><span style="color: black">Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 6 : </span></strong><span style="color: black">Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây <strong>không </strong>đúng ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5' → 3' trên phân tử mARN</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">mARN</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 7 : </span></strong><span style="color: black">Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là : 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 320 B. 5120 C. 2560 D. 7680</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 8 : </span></strong><span style="color: black">Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau : A = 20%; G = 35% ; T = 20%. Axit nuclêic này là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. ARN có cấu trúc mạch kép B. ARN có cấu trúc mạch đơn</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. ADN có cấu trúc mạch kép D. ADN có cấu trúc mạch đơn</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 9 : </span></strong><span style="color: black">Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật) B. Qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 10 : </span></strong><span style="color: black">Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành một giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 2 B. 8 C. 4 D. 6</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 11 : </span></strong><span style="color: black">Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3,ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 50% B. 75% C. 25% D. 100%</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 12 : </span></strong><span style="color: black">Bằng chứng nào sau đây <strong>không </strong>được xem là bằng chứng sinh học phân tử ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 13 : </span></strong><span style="color: black">Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 50% B. 56,25% C. 41,5% D. 64,37%</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 14 : </span></strong><span style="color: black">Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit.Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã B. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã C. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 15 : </span></strong><span style="color: black">Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Nhóm tuổi</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Tỉ lệ giới tính</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Sự phân bổ của các loài trong không gian</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 16 : </span></strong><span style="color: black">Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái ðất, dương xỉ phát triển mạnh ở</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh B. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh <strong>Câu 17 : </strong>Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 25% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75%</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 18 : </span></strong><span style="color: black">Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. AaBdDd × aabbdd B. AaBbdd × AabbDd</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. AaBbDd × AaBbDD D. AaBbDd × aabbDD</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 19 : </span></strong><span style="color: black">Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt hình màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. XBXB × XbY B. XbXb × XBY C. XBXb × XBY D. XBXb × XbY</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 20 : </span></strong><span style="color: black">Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Vai trò của các loài trong quần xã</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 21 : </span></strong><span style="color: black">Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. AaBb × AaBb B. Aabb × AAbb C. aaBb × AaBb D. Aabb × aaBb</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 22 : </span></strong><span style="color: black">Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. quan hệ ức chế - cảm nhiễm B. quan hệ hội sinh</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. quan hệ cộng sinh D. quan hệ vật chủ - vật kí sinh</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 23 : </span></strong><span style="color: black">Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về hình thái là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. phiến lá dày, lá có màu xanh đậm B. phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt D. phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 24 : </span></strong><span style="color: black">Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 6,25% B. 37,5% C. 50,0% D. 25,0%</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 25 : </span></strong><span style="color: black">Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">xa</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ, cách biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá xảy ra phổ biến ở thực vật</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 26 : </span></strong><span style="color: black">Đểkiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. CH4, CO2, H2 và hơi nước B. CH4, NH3, H2 và hơi nước</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, CO, H2 và hơi nước</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 27 : </span></strong><span style="color: black">Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 28 : </span></strong><span style="color: black">Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 4 B. 6 C. 10 D. 15</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 29 : </span></strong><span style="color: black">Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. AaBbDd × AaBbDd</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. (AB DE/ ab dE) * (AB DE / ab dE)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. ((AB/aB)*Db) * ((AB/ab) *</span> dd)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">D. <span style="color: red">((Ab/aB) * XD Xd ) * ((AB/ ab)*XDY</span> </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p> <span style="font-family: 'Arial'"></span><strong><span style="color: black"><span style="font-family: 'Arial'">Câu 30 : </span></span></strong><span style="color: black"><span style="font-family: 'Arial'">Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hoá và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen này là :</span></span> </p><p> <span style="color: black"><span style="font-family: 'Arial'">A. Aabb, abbb B. Abbb, aaab C. AAAb, Aaab D. AAbb, aabb</span></span><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 31 : </span></strong><span style="color: black">Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau :</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(1) Ở Miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét nhiệt độ xuống dưới 80C.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002 (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là</span><span style="color: black"> A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (1) và (4) D. (1) và (3)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black"><strong>Câu 32 : </strong>Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. A = T = 1800; G = X = 1200 B. A = T = 1199; G = X = 1800</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. A = T = 1799; G = X = 1200 D. A = T = 899; G = X = 600</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 33 : </span></strong><span style="color: black">Tiến hành đa bội hoá các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 6n, 8n B. 4n, 6n C. 4n, 8n D. 3n, 4n</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 34 : </span></strong><span style="color: black">Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là :</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 35 : </span></strong><span style="color: black">Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">trường.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 36 : </span></strong><span style="color: black">Trong chu trình sinh địa hoá, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền ở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Vi khuẩn cố định nitơ B. Cây họ đậu</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. ðộng vật đa bào D. vi khuẩn phản nitrat hoá</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 37 : </span></strong><span style="color: black">Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp từ về hai cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 2160 B. 840 C. 3840 D. 2000</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 38 : </span></strong><span style="color: black">Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể : A. Không làm thay đổi tần số các alen của quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 39 : </span></strong><span style="color: black">Một cá thể có kiểu gen AB DE / ab DE, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loài giao tử được tạo ra, loại giao tử <u>ab</u> <u>DE</u> chiếm tỉ lệ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 30% B. 40% C. 20% D. 15%</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 40 : </span></strong><span style="color: black">Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 1798 B. 2250 C. 1125 D. 3060</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">II. PHẦN RIÊNG [10 câu]</span></strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><em><span style="color: black">Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)</span></em></strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">A. Theo chương trình Chuẩn <em>(10 câu, từ câu 41 đến câu 50)</em></span></strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 41 : </span></strong><span style="color: black">Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi :</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Chọn lọc chống lại alen trội B. Chọn lọc chống lại thể dị hợp</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn D. Chọn lọc chống lại alen lặn</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 42 : </span></strong><span style="color: black">Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Khi tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những loại gen có hại</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">tính</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 43 : </span></strong><span style="color: black">Trong chu trình sinh địa hoá, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. sinh vật phân giải B. sinh vật tiêu thụ bậc 2</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. sinh vật sản xuất D. sinh vật tiêu thụ bậc 1</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 44 : </span></strong><span style="color: black">Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. thể không B. thể một kép C. thể một D. thể ba</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 45 : </span></strong><span style="color: black">Ở người, gen lớn A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen b quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắt đồng thời cả hai bệnh trên ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. AAXbXb × AaXBY B. AaXBXb × AaXBY C.AAXBXb × aaXBY D. AAXBXb × AaXbY</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 46 : </span></strong><span style="color: black">Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh giữa các cá thể trong quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 47 : </span></strong><span style="color: black">Cho các biện pháp sau :</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(1) ðưa thêm một gen lạ vào hệ gen</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(4) Cấy truyền phôi ở động vật</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 48 : </span></strong><span style="color: black">Trong các loại cách ly trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng các cá thể của các loài có họ gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau trên không thể giao phối với nhau</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">thường không giao phối với nhau</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 49 : </span></strong><span style="color: black">Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. phiên mã B. sau dịch mã C. dịch mã D. trước phiên mã</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 50 : </span></strong><span style="color: black">Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây <strong>không </strong>đúng ?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng C. Tính trạng chất lượng thường ở mức phản ứng hẹp D. Các giống khác nhau có mừc phản ứng khác nhau</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">B. Theo chương trình Nâng cao <em>(10 câu, từ câu 51 đến câu 60)</em></span></strong></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 51: </span></strong><span style="color: black">Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thì được F1. ða bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. aBMMnn. B. aaBBMMnn. C. aaBBMn. D. aBMn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 52: </span></strong><span style="color: black">Trong quần xã sinh vật , một loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của nó làm tăng sức đa dạng cho quần xã được gọi là</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài ngẫu nhiên. D. loài thứ yếu.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 53: </span></strong><span style="color: black">Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. trong vùng kết thúc của gen. B. trong các đoạn êxôn của gen.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. trong vùng điều hòa của gen. D. trên ADN không chứa mã di truyền. <strong>Câu 54: </strong>Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. bằng công nghệ tế bào. B. bằng phương pháp gây đột biến.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. bằng công nghệ gen. D. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 55: </span></strong><span style="color: black">Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">D. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 56: </span></strong><span style="color: black">Dấu hiệu nào sau đây <strong>không </strong>đúng với xu hướng tiến bộ sinh học?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú. B. Khu phân bố mở rộng và liên tục.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. D. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 57: </span></strong><span style="color: black">Cho các hoạt động của con người sau đây:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (1) và (3) D. (3) và (4)</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 58: </span></strong><span style="color: black">Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phù hợp với điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối của các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu. C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 59: </span></strong><span style="color: black">Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. thêm một cặp nuclêôtit. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. mất một cặp nuclêôtit.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><strong><span style="color: black">Câu 60: </span></strong><span style="color: black">Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây <strong>không</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">đúng?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: black">C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ngoannd, post: 94319, member: 147326"] [FONT=Arial][B][COLOR=black]I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau :[/COLOR] [COLOR=black](1) AaBbDd × AaBbDd (2) AaBBDd × AaBBDd (3) AABBDd × AAbbDd (4) AaBBDd × AaBbDD[/COLOR] [COLOR=black]Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là[/COLOR] [COLOR=black]A. (2) và (4) B. (1) và (3) C. (2) và (3) D. (1) và (4)[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 2 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là[/COLOR] [COLOR=black]A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ[/COLOR] [COLOR=black]B. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ D. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 3 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là[/COLOR] [COLOR=black]A. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ[/COLOR] [COLOR=black]B. Ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử[/COLOR] [COLOR=black]C. Ngăn cản con lai hình thành giao tử[/COLOR] [COLOR=black]D. Ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 4 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên[/COLOR] [COLOR=black]A. Làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể[/COLOR] [COLOR=black]B. Làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác đnh [/COLOR] [COLOR=black]C. Tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật[/COLOR] [COLOR=black]D[/COLOR][COLOR=red]. Phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 5 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi[/COLOR] [COLOR=black]A. Số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể[/COLOR] [COLOR=black]B. Số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể[/COLOR] [COLOR=black]C. Số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể[/COLOR] [COLOR=black]D. Tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 6 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây [B]không [/B]đúng ?[/COLOR] [COLOR=black]A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin[/COLOR] [COLOR=black]B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3' → 5' trên phân tử mARN C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5' → 3' trên phân tử mARN[/COLOR] [COLOR=black]D. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử[/COLOR] [COLOR=black]mARN[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 7 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là : 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là[/COLOR] [COLOR=black]A. 320 B. 5120 C. 2560 D. 7680[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 8 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau : A = 20%; G = 35% ; T = 20%. Axit nuclêic này là[/COLOR] [COLOR=black]A. ARN có cấu trúc mạch kép B. ARN có cấu trúc mạch đơn[/COLOR] [COLOR=black]C. ADN có cấu trúc mạch kép D. ADN có cấu trúc mạch đơn[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 9 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao[/COLOR] [COLOR=black]A. Do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật) B. Qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể)[/COLOR] [COLOR=black]C. Do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải[/COLOR] [COLOR=black]D. Qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu)[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 10 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành một giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là[/COLOR] [COLOR=black]A. 2 B. 8 C. 4 D. 6[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 11 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3,ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ[/COLOR] [COLOR=black]A. 50% B. 75% C. 25% D. 100%[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 12 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Bằng chứng nào sau đây [B]không [/B]được xem là bằng chứng sinh học phân tử ?[/COLOR] [COLOR=black]A. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào[/COLOR] [COLOR=black]B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit[/COLOR] [COLOR=black]C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau[/COLOR] [COLOR=black]D. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 13 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruổi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ[/COLOR] [COLOR=black]A. 50% B. 56,25% C. 41,5% D. 64,37%[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 14 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêôtit.Vùng trình tự nuclêôtit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen có chức năng[/COLOR] [COLOR=black]A. Mang tín hiệu mở đầu quá trình phiên mã B. Mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã C. Mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã D. Mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 15 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật ?[/COLOR] [COLOR=black]A. Nhóm tuổi[/COLOR] [COLOR=black]B. Tỉ lệ giới tính[/COLOR] [COLOR=black]C. Sự phân bổ của các loài trong không gian[/COLOR] [COLOR=black]D. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 16 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái ðất, dương xỉ phát triển mạnh ở[/COLOR] [COLOR=black]A. kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh B. kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh[/COLOR] [COLOR=black]C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh D. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh [B]Câu 17 : [/B]Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ[/COLOR] [COLOR=black]A. 25% B. 6,25% C. 56,25% D. 18,75%[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 18 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình ?[/COLOR] [COLOR=black]A. AaBdDd × aabbdd B. AaBbdd × AabbDd[/COLOR] [COLOR=black]C. AaBbDd × AaBbDD D. AaBbDd × aabbDD[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 19 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt hình màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là[/COLOR] [COLOR=black]A. XBXB × XbY B. XbXb × XBY C. XBXb × XBY D. XBXb × XbY[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 20 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là[/COLOR] [COLOR=black]A. Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã[/COLOR] [COLOR=black]B. Mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã[/COLOR] [COLOR=black]C. Vai trò của các loài trong quần xã[/COLOR] [COLOR=black]D. Mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 21 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là : 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?[/COLOR] [COLOR=black]A. AaBb × AaBb B. Aabb × AAbb C. aaBb × AaBb D. Aabb × aaBb[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 22 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là[/COLOR] [COLOR=black]A. quan hệ ức chế - cảm nhiễm B. quan hệ hội sinh[/COLOR] [COLOR=black]C. quan hệ cộng sinh D. quan hệ vật chủ - vật kí sinh[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 23 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở thực vật, do thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau nên lá của những loài thuộc nhóm cây ưa bóng có đặc điểm về hình thái là[/COLOR] [COLOR=black]A. phiến lá dày, lá có màu xanh đậm B. phiến lá dày, lá có màu xanh nhạt[/COLOR] [COLOR=black]C. phiến lá mỏng, lá có màu xanh nhạt D. phiến lá mỏng, lá có màu xanh đậm[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 24 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ[/COLOR] [COLOR=black]A. 6,25% B. 37,5% C. 50,0% D. 25,0%[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 25 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng ?[/COLOR] [COLOR=black]A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển[/COLOR] [COLOR=black]xa[/COLOR] [COLOR=black]B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua[/COLOR] [COLOR=black]nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp[/COLOR] [COLOR=black]C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ, cách biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật[/COLOR] [COLOR=black]D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá xảy ra phổ biến ở thực vật[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 26 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Đểkiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan, năm 1953 Milơ đã tạo ra môi trường nhân tạo có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ của Trái đất. Môi trường nhân tạo đó gồm:[/COLOR] [COLOR=black]A. CH4, CO2, H2 và hơi nước B. CH4, NH3, H2 và hơi nước[/COLOR] [COLOR=black]C. N2, NH3, H2 và hơi nước D. CH4, CO, H2 và hơi nước[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 27 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm[/COLOR] [COLOR=black]A. ADN mạch kép và prôtêin loại histôn B. ADN mạch đơn và prôtêin loại histôn[/COLOR] [COLOR=black]C. ARN mạch đơn và prôtêin loại histôn D. ARN mạch kép và prôtêin loại histôn[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 28 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong quần thể ngẫu phối của một loài động vật lưỡng bội xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến mới xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể tạo ra trong quần thể này là[/COLOR] [COLOR=black]A. 4 B. 6 C. 10 D. 15[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 29 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất ?[/COLOR] [COLOR=black]A. AaBbDd × AaBbDd[/COLOR] [COLOR=black]B. (AB DE/ ab dE) * (AB DE / ab dE)[/COLOR] [COLOR=black]C. ((AB/aB)*Db) * ((AB/ab) *[/COLOR] dd) D. [COLOR=red]((Ab/aB) * XD Xd ) * ((AB/ ab)*XDY[/COLOR] [/FONT][B][COLOR=black][FONT=Arial]Câu 30 : [/FONT][/COLOR][/B][COLOR=black][FONT=Arial]Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hoá và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen này là :[/FONT][/COLOR] [COLOR=black][FONT=Arial]A. Aabb, abbb B. Abbb, aaab C. AAAb, Aaab D. AAbb, aabb[/FONT][/COLOR][FONT=Arial] [B][COLOR=black]Câu 31 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau :[/COLOR] [COLOR=black](1) Ở Miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét nhiệt độ xuống dưới 80C.[/COLOR] [COLOR=black](2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002 (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là[/COLOR][COLOR=black] A. (2) và (4) B. (2) và (3) C. (1) và (4) D. (1) và (3) [B]Câu 32 : [/B]Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là[/COLOR] [COLOR=black]A. A = T = 1800; G = X = 1200 B. A = T = 1199; G = X = 1800[/COLOR] [COLOR=black]C. A = T = 1799; G = X = 1200 D. A = T = 899; G = X = 600[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 33 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Tiến hành đa bội hoá các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n). Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể là[/COLOR] [COLOR=black]A. 6n, 8n B. 4n, 6n C. 4n, 8n D. 3n, 4n[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 34 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là :[/COLOR] [COLOR=black]A. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng[/COLOR] [COLOR=black]C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng D. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 35 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là[/COLOR] [COLOR=black]A. Số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể[/COLOR] [COLOR=black]B. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển[/COLOR] [COLOR=black]C. Khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển[/COLOR] [COLOR=black]D. Số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi[/COLOR] [COLOR=black]trường.[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 36 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong chu trình sinh địa hoá, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền ở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?[/COLOR] [COLOR=black]A. Vi khuẩn cố định nitơ B. Cây họ đậu[/COLOR] [COLOR=black]C. ðộng vật đa bào D. vi khuẩn phản nitrat hoá[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 37 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho các cây có kiểu gen giống nhau và dị hợp từ về hai cặp gen tự thụ phấn, ở đời con thu được 4000 cây, trong đó có 160 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây có kiểu hình hạt dài, chín sớm ở đời con là[/COLOR] [COLOR=black]A. 2160 B. 840 C. 3840 D. 2000[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 38 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể : A. Không làm thay đổi tần số các alen của quần thể[/COLOR] [COLOR=black]B. Luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể[/COLOR] [COLOR=black]C. Làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định[/COLOR] [COLOR=black]D. Luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 39 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Một cá thể có kiểu gen AB DE / ab DE, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loài giao tử được tạo ra, loại giao tử [U]ab[/U] [U]DE[/U] chiếm tỉ lệ[/COLOR] [COLOR=black]A. 30% B. 40% C. 20% D. 15%[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 40 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen là[/COLOR] [COLOR=black]A. 1798 B. 2250 C. 1125 D. 3060[/COLOR] [B][COLOR=black]II. PHẦN RIÊNG [10 câu][/COLOR][/B] [B][I][COLOR=black]Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)[/COLOR][/I][/B] [B][COLOR=black]A. Theo chương trình Chuẩn [I](10 câu, từ câu 41 đến câu 50)[/I][/COLOR][/B] [B][COLOR=black]Câu 41 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Theo thuyết tiến hoá hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi :[/COLOR] [COLOR=black]A. Chọn lọc chống lại alen trội B. Chọn lọc chống lại thể dị hợp[/COLOR] [COLOR=black]C. Chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn D. Chọn lọc chống lại alen lặn[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 42 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?[/COLOR] [COLOR=black]A. Khi tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính[/COLOR] [COLOR=black]B. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể[/COLOR] [COLOR=black]C. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư đều là những loại gen có hại[/COLOR] [COLOR=black]D. Những gen ung thư xuất hiện trong tế bào sinh dưỡng di truyền được qua sinh sản hữu[/COLOR] [COLOR=black]tính[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 43 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong chu trình sinh địa hoá, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm[/COLOR] [COLOR=black]A. sinh vật phân giải B. sinh vật tiêu thụ bậc 2[/COLOR] [COLOR=black]C. sinh vật sản xuất D. sinh vật tiêu thụ bậc 1[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 44 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng[/COLOR] [COLOR=black]A. thể không B. thể một kép C. thể một D. thể ba[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 45 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở người, gen lớn A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen b quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắt đồng thời cả hai bệnh trên ?[/COLOR] [COLOR=black]A. AAXbXb × AaXBY B. AaXBXb × AaXBY C.AAXBXb × aaXBY D. AAXBXb × AaXbY[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 46 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?[/COLOR] [COLOR=black]A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường[/COLOR] [COLOR=black]B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh giữa các cá thể trong quần thể[/COLOR] [COLOR=black]C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể[/COLOR] [COLOR=black]D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 47 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Cho các biện pháp sau :[/COLOR] [COLOR=black](1) ðưa thêm một gen lạ vào hệ gen[/COLOR] [COLOR=black](2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen[/COLOR] [COLOR=black](3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng[/COLOR] [COLOR=black](4) Cấy truyền phôi ở động vật[/COLOR] [COLOR=black]Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp[/COLOR] [COLOR=black]A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4)[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 48 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong các loại cách ly trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm[/COLOR] [COLOR=black]A. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau[/COLOR] [COLOR=black]B. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lý nhưng các cá thể của các loài có họ gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau trên không thể giao phối với nhau[/COLOR] [COLOR=black]C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng[/COLOR] [COLOR=black]thường không giao phối với nhau[/COLOR] [COLOR=black]D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 49 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở sinh vật nhân sơ, điều hoà hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn[/COLOR] [COLOR=black]A. phiên mã B. sau dịch mã C. dịch mã D. trước phiên mã[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 50 : [/COLOR][/B][COLOR=black]Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây [B]không [/B]đúng ?[/COLOR] [COLOR=black]A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định[/COLOR] [COLOR=black]B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng C. Tính trạng chất lượng thường ở mức phản ứng hẹp D. Các giống khác nhau có mừc phản ứng khác nhau[/COLOR] [B][COLOR=black]B. Theo chương trình Nâng cao [I](10 câu, từ câu 51 đến câu 60)[/I][/COLOR][/B] [B][COLOR=black]Câu 51: [/COLOR][/B][COLOR=black]Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thì được F1. ða bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là[/COLOR] [COLOR=black]A. aBMMnn. B. aaBBMMnn. C. aaBBMn. D. aBMn.[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 52: [/COLOR][/B][COLOR=black]Trong quần xã sinh vật , một loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của nó làm tăng sức đa dạng cho quần xã được gọi là[/COLOR] [COLOR=black]A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài ngẫu nhiên. D. loài thứ yếu.[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 53: [/COLOR][/B][COLOR=black]Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit:[/COLOR] [COLOR=black]A. trong vùng kết thúc của gen. B. trong các đoạn êxôn của gen.[/COLOR] [COLOR=black]C. trong vùng điều hòa của gen. D. trên ADN không chứa mã di truyền. [B]Câu 54: [/B]Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống[/COLOR] [COLOR=black]A. bằng công nghệ tế bào. B. bằng phương pháp gây đột biến.[/COLOR] [COLOR=black]C. bằng công nghệ gen. D. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 55: [/COLOR][/B][COLOR=black]Theo thuyết tiến hóa trung tính, trong sự đa hình cân bằng[/COLOR] [COLOR=black]A. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.[/COLOR] [COLOR=black]B. có sự thay thế hoàn toàn một alen lặn bằng một alen trội, làm cho quần thể đồng nhất về kiểu hình.[/COLOR] [COLOR=black]C. không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác, mà là sự duy trì ưu thế các thể đồng hợp về một số cặp alen nào đó.[/COLOR] [COLOR=black]D. có sự thay thế hoàn toàn một alen trội bằng một alen lặn, làm cho quần thể có vốn gen đồng nhất.[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 56: [/COLOR][/B][COLOR=black]Dấu hiệu nào sau đây [B]không [/B]đúng với xu hướng tiến bộ sinh học?[/COLOR] [COLOR=black]A. Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú. B. Khu phân bố mở rộng và liên tục.[/COLOR] [COLOR=black]C. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. D. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 57: [/COLOR][/B][COLOR=black]Cho các hoạt động của con người sau đây:[/COLOR] [COLOR=black](1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học.[/COLOR] [COLOR=black](3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.[/COLOR] [COLOR=black]Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động[/COLOR] [COLOR=black]A. (2) và (3) B. (1) và (2) C. (1) và (3) D. (3) và (4)[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 58: [/COLOR][/B][COLOR=black]Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phù hợp với điều kiện môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối của các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:[/COLOR] [COLOR=black]A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu. B. 1 con lông trắng : 3 con lông màu. C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu. D. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 59: [/COLOR][/B][COLOR=black]Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng[/COLOR] [COLOR=black]A. thêm một cặp nuclêôtit. B. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. D. mất một cặp nuclêôtit.[/COLOR] [B][COLOR=black]Câu 60: [/COLOR][/B][COLOR=black]Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây [B]không[/B][/COLOR] [COLOR=black]đúng?[/COLOR] [COLOR=black]A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.[/COLOR] [COLOR=black]B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.[/COLOR] [COLOR=black]C. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường. D. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.[/COLOR] [/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Để học tốt Sinh
Đề thi thử đại học năm 2011 môn Sinh học
Top