Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Để học tốt Sinh
Đề thi thử đại học môn Sinh học
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="liti" data-source="post: 22977" data-attributes="member: 2098"><p><strong><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC</strong></span></p><p></strong></p><p><strong>Câu 26:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong> Phép lai phân tích giữa hai thứ đậu hoa trắng với nhau . F1 toàn bbooj màu đỏ, Cho F1 thụ phấn ở F2 thu được 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Nếu F1 hoa đỏ lai trở lại với một trong các kiểu gen hoa trắng của P thì sẽ thu được ở đời sau % hoa trắng là:</p><p>A. 100 %.</p><p>B. 75 %.</p><p>C. 50%</p><p>D. 25 %.</p><p></p><p><strong>Câu 27:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong> Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là:</p><p>A. Tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng.</p><p>B. Quan sát hình thái, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào để dự đoán sự phát triển bình thường hay bất thường của cơ thể.</p><p>C. Khỏa sát về quá trình nguyên phân và giảm phân.</p><p>D. Khỏa sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay không.</p><p></p><p><strong>Câu 28: </strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong>Khả năng tự điều chỉnh của cơ thể sống thể hiện là:</p><p>A. Giữ ổn định thành phần và tính chất.</p><p>B. Tự động duy trì, Giữ vững sự ổn định thành phần và tính chất.</p><p>C. Vận động để thích ứng với môi trường.</p><p>D. Luôn tăng cường hoạt động trao đổi chất với môi trường bên ngoài.</p><p></p><p><strong>Câu 29:</strong> </p><p></p><p>Khi đề cập đến mức phản ứng, điều nào dưới đay không đúng:</p><p>A. Bố mẹ không di truyền cho con cái những tính trạng có sẵn mà di truyền cho 1 kiểu gen.</p><p>B. Kiểu gen quy định giới hạn mức phản ứng.</p><p>C. Mức phản ứng phụ thuộc điều kiện môi trường.</p><p>D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn cho phép của kiểu gen.</p><p></p><p><strong>Câu 30:</strong></p><p><strong></strong></p><p> <strong></strong>Cho cơ thể có kiểu gen như sau: BB DF/df , nếu các gen trong kiểu gen liên kết hoàn toàn thì số giao tử tạo ra chiếm tỉ lệ là:</p><p>A. 50 %.</p><p>B. 12,5 %</p><p>C. 6,25 %</p><p>D. 25 %</p><p></p><p><strong>Câu 31:</strong></p><p></p><p> Phương pháp lai nào sau đay tạo ra loài mới có măng suất cao:</p><p>A. Lai xa và gây đột biến cấu trúc NSt.</p><p>B. Lai khác dòng kèm theo đa bội hoá.</p><p>C. Lai xa và gây đột biến tứ bội.</p><p>D. Lai xa kèm theo tứ bội hóa cơ thể lai xa.</p><p></p><p><strong>Câu 33:</strong> </p><p></p><p>Để giải thích sự tiến hóa của sinh giới, quan niệm hiện đại đã sử dụng các nhân tố nào sau đây:</p><p>A. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng.</p><p>B. Ngoại cảnh, tập quán hoạt đôngk của động vât sự di truyền các biến dị tập nhiễm.</p><p>C. Quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li.</p><p>D. Quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng.</p><p></p><p><strong>Câu 34:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong> Tần số đột biến gen cao hay thấp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:</p><p>A. Độ phát tán của gen đột biến trong quần thể đó.</p><p>B. Liều lượng, cường độ loại tác nhân gây dột biến và độ bền vững của gen.</p><p>C. Số lượng cá thể trong quần thể.</p><p>D. Số lượng gen của loài niều hay ít.</p><p></p><p> <strong>Câu 35:</strong></p><p></p><p> Căn cứ để phân loại đột biến thành đột biến gen, đột biến NST, đột biến tế bào chất là:</p><p>A. Bản chất đột biến.</p><p>B. Cơ quan xuất hiện đột biến.</p><p>C. Sự biểu hiện của đột biến.</p><p>D. Loại vật chất di truyền bị tác động.</p><p></p><p> <strong>Câu 36:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong> Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình cho biết bố bị bệnh (N), mẹ bình thường, họ sinh được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh (N). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng:</p><p>A. Chưa xác định rõ bênh N do gen trôi hay gen lặn quy định.</p><p>B. Có thể bệnh N được di truyền thẳng.</p><p>C. Có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y.</p><p>D. Có thể bệnh N do gen năm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với NSt giới tính X.</p><p></p><p></p><p><strong> Câu 37:</strong> </p><p></p><p>Phương pháp gây đột biến bằng tia tử ngoại �phù hợp với đối tượng nào ở thực vật:</p><p>A. Hạt khô.</p><p>B. Hạt phấn.</p><p>C. Noãn trong bầu nhuỵ.</p><p>D. Mô phân sinh ngọn.</p><p></p><p><strong>Câu 38:</strong></p><p></p><p> Phương pháp tạo ra thể lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các cặp gen:</p><p>A. Gây đột biến nhân tạo.</p><p>B. Cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.</p><p>C. Gây đột biến thể đơn bội.</p><p>D. Lưỡng bội hóa thể đơn bội.</p><p></p><p> <strong>Câu 39:</strong> </p><p></p><p>Cho các loại biến di sau:</p><p> I. Lá rụng vào mùa thu mỗi năm.</p><p> II. Da người xạm đen khi ra nắng.</p><p> III. Người di cư lên vùng cao nguyên có số lượng hồng cầu tăng.</p><p> IV. Sự xuất hiện bệnh loạn săc ở người.</p><p> V. Trong cùng 1 giống ngưng trong điiêù kiện chăn sóc tốt hơn, lợn tăng trọng nhanh hơn so với những cá thể ít được chăm sóc tốt.</p><p>Biến dị không phải là thường biến là:</p><p>A. I và II.</p><p>B. IV.</p><p>C. IV và V.</p><p>D. III và IV.</p><p></p><p> <strong>Câu 40: </strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong>Quan điểm hiện đại cề vai trò của thường biến đối với sự tiến hóa của các loài sinh vật:</p><p>A. Không có vai trò gì vì là biến dị không di truyền.</p><p>B. Có vai trò gián tiếp trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc.</p><p>C. Có vai trò giúp quần thể ổn định lâu dài.</p><p>C. Có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 41:</strong></p><p><strong></strong></p><p> <strong></strong>Phát biểu nào dưới đay là không đúng:</p><p>A. Quá trình sao chép của ADN là cơ sở phân tử của sự di truyền và sinh sản, đảm bảo sự sống sinh sôi nảy nở và duy trì liên tục.</p><p>B. Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình tích lũy thông tin di truyền. Cấu trúc của ADN ngày càng đổi mới thành phần tổ chức.</p><p>C. Tổ chức sống là những hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường, dẫn tới thường xuyên sự đổi mới thành phần tổ chức.</p><p>D. ADN chỉ có khả năng tự sao đúng mẫu của nó, do đó cấu trúc ADN Luôn luôn duy trì được tính đặc trưng, ổn định và bền vững qua các thế hệ.</p><p></p><p><strong>Câu 42:</strong> </p><p></p><p>Nội dung nào chủ yếu của giả thuyết siêu trội nhằm giải thích cho hiện tượng ưu thế lai:</p><p>A. Do sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận của cùng 1 locut.</p><p>B. Do sự tương tác của hai hay nhiều gen không alen.</p><p>C. Do sự tương tác cộng gộp của hai gen alen.</p><p>D. Do gen trội không hoàn toàn át gen lặn cùng locut.</p><p></p><p></p><p> <strong>Câu 43:</strong></p><p></p><p> Dạng đột biến gen cóa vai trò là nguồn dự trữ về biến dị di truyền của quần thể là:</p><p>A. Đột biến gen trội.</p><p>B. Đột biến gen lặn.</p><p>C. Đột biến giao thử.</p><p>D. Đột biến tiền phôi.</p><p></p><p> <strong>Câu 44:</strong> </p><p></p><p>Cơ chế di truyền của hiện tượng lặp đoạn là:</p><p>A. Nhiễm sắc thể tái sinh không bình thường ở 1 số đoạn.</p><p>B. Do trao dổi chéo không đều giữa các cromatit ở kì đầu của giảm phân.</p><p>C. Do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các nhiễm sắc thể đơn về các tế bào con.</p><p>D. Do tác nhân đột biến gây đứt rời nhiễm sắc thể sau đó nối lại các đoạn 1 cách ngẫu nhiên.</p><p></p><p> <strong>Câu 45:</strong> </p><p></p><p>Để phân ra đột biến sinh dục hoắc đột biến soma người ta căn cứ vào:</p><p>A. Sự biểu hiện của đột biến.</p><p>B. Cơ quan xuất hiện đột biến.</p><p>C. Bản chất của đột biến.</p><p>D. Mức biến đổi của vật chất di truyền.</p><p></p><p> <strong>Câu 46:</strong> </p><p></p><p>Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể:</p><p>A. Đột biến và giao phối.</p><p>B. Đột biến và cách li không hoàn toàn.</p><p>C. Đột biến, giao phối và di nhập gen.</p><p>D. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di nhập gen</p><p>.</p><p> <strong>Câu 47:</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong></strong> Sự thay thế chỉ của 1 cặp bazo nito trong trình tự Nu của 1 gen sẽ gây ra hậu quả gì:</p><p>A. Nhất định sảy ra sự biến đổi 1 a.amin trong protein được mã hóa bởi gen đó.</p><p>B. Không làm thay đổi cấu trúc protein do gen đó tổng hợp.</p><p>C. Làm thay đổi tối đa 1 a.amin do gen mã hóa.</p><p>D. làm biến đổi chiều dài của phân tử protein được tổng hợp.</p><p></p><p> <strong>Câu 48:</strong></p><p></p><p> Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là:</p><p>A. Giải thích được tính đa dạng của sinh giới.</p><p>B. Tổng hợp bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực.</p><p>C. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ.</p><p>D. Xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn</p><p></p><p><strong>Câu 49</strong></p><p></p><p>: Nguyên nhân nào làm cho đột biến mất 1 cặp Nu và thêm 1 cặp Nu làm thay đổi nhiều nhất cấu trúc protein:</p><p>A. Làm cho quá trình tổng hợp protein bi rối loạn.</p><p>B. Làm cho các enzim tham ra tổng hợp protein không hoạt động được.</p><p>C. Làm mất cân bằng mối quan hệ hài hòa sẵn có trong gen.</p><p>D. Làm sắp xếp lại cấc bộ ba từ điểm bị đột biến cho đến cuối gen.</p><p></p><p><strong> Câu 50:</strong> </p><p></p><p>Khi cho lai hai dòng ruồi giấm thân xám, cánh dài dị hợp hai cặp gen với nhau biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử có tần số hoán vị gen bằng 18% thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là:</p><p>A. 25% thân xám, cánh ngắn : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen cánh dài.</p><p>B. 70,5% thân xám, cánh dài : 4,5% thân xám, cánh ngắn : 20,5 % thân đen cánh ngắn : 4,5% thân đen cánh dài.</p><p>C. 41% thân xám cánh dài : 41% thân xám cánh ngắn : 9% thân đen cánh ngắn :9% thân đen cánh dài.</p><p>D. 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen cánh ngắn.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="liti, post: 22977, member: 2098"] [B][CENTER][SIZE="4"][B]ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC[/B][/SIZE][/CENTER] Câu 26: [/B] Phép lai phân tích giữa hai thứ đậu hoa trắng với nhau . F1 toàn bbooj màu đỏ, Cho F1 thụ phấn ở F2 thu được 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Nếu F1 hoa đỏ lai trở lại với một trong các kiểu gen hoa trắng của P thì sẽ thu được ở đời sau % hoa trắng là: A. 100 %. B. 75 %. C. 50% D. 25 %. [B]Câu 27: [/B] Nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu tế bào là: A. Tạo tế bào trần để lai tế bào sinh dưỡng. B. Quan sát hình thái, số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào để dự đoán sự phát triển bình thường hay bất thường của cơ thể. C. Khỏa sát về quá trình nguyên phân và giảm phân. D. Khỏa sát sự trao đổi chất của tế bào diễn ra bình thường hay không. [B]Câu 28: [/B]Khả năng tự điều chỉnh của cơ thể sống thể hiện là: A. Giữ ổn định thành phần và tính chất. B. Tự động duy trì, Giữ vững sự ổn định thành phần và tính chất. C. Vận động để thích ứng với môi trường. D. Luôn tăng cường hoạt động trao đổi chất với môi trường bên ngoài. [B]Câu 29:[/B] Khi đề cập đến mức phản ứng, điều nào dưới đay không đúng: A. Bố mẹ không di truyền cho con cái những tính trạng có sẵn mà di truyền cho 1 kiểu gen. B. Kiểu gen quy định giới hạn mức phản ứng. C. Mức phản ứng phụ thuộc điều kiện môi trường. D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn cho phép của kiểu gen. [B]Câu 30: [/B]Cho cơ thể có kiểu gen như sau: BB DF/df , nếu các gen trong kiểu gen liên kết hoàn toàn thì số giao tử tạo ra chiếm tỉ lệ là: A. 50 %. B. 12,5 % C. 6,25 % D. 25 % [B]Câu 31:[/B] Phương pháp lai nào sau đay tạo ra loài mới có măng suất cao: A. Lai xa và gây đột biến cấu trúc NSt. B. Lai khác dòng kèm theo đa bội hoá. C. Lai xa và gây đột biến tứ bội. D. Lai xa kèm theo tứ bội hóa cơ thể lai xa. [B]Câu 33:[/B] Để giải thích sự tiến hóa của sinh giới, quan niệm hiện đại đã sử dụng các nhân tố nào sau đây: A. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng. B. Ngoại cảnh, tập quán hoạt đôngk của động vât sự di truyền các biến dị tập nhiễm. C. Quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, các cơ chế cách li. D. Quá trình đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng. [B]Câu 34: [/B] Tần số đột biến gen cao hay thấp phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây: A. Độ phát tán của gen đột biến trong quần thể đó. B. Liều lượng, cường độ loại tác nhân gây dột biến và độ bền vững của gen. C. Số lượng cá thể trong quần thể. D. Số lượng gen của loài niều hay ít. [B]Câu 35:[/B] Căn cứ để phân loại đột biến thành đột biến gen, đột biến NST, đột biến tế bào chất là: A. Bản chất đột biến. B. Cơ quan xuất hiện đột biến. C. Sự biểu hiện của đột biến. D. Loại vật chất di truyền bị tác động. [B]Câu 36: [/B] Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình cho biết bố bị bệnh (N), mẹ bình thường, họ sinh được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh (N). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng: A. Chưa xác định rõ bênh N do gen trôi hay gen lặn quy định. B. Có thể bệnh N được di truyền thẳng. C. Có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y. D. Có thể bệnh N do gen năm trên NST thường, hoặc do gen lặn liên kết với NSt giới tính X. [B] Câu 37:[/B] Phương pháp gây đột biến bằng tia tử ngoại �phù hợp với đối tượng nào ở thực vật: A. Hạt khô. B. Hạt phấn. C. Noãn trong bầu nhuỵ. D. Mô phân sinh ngọn. [B]Câu 38:[/B] Phương pháp tạo ra thể lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các cặp gen: A. Gây đột biến nhân tạo. B. Cho tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. C. Gây đột biến thể đơn bội. D. Lưỡng bội hóa thể đơn bội. [B]Câu 39:[/B] Cho các loại biến di sau: I. Lá rụng vào mùa thu mỗi năm. II. Da người xạm đen khi ra nắng. III. Người di cư lên vùng cao nguyên có số lượng hồng cầu tăng. IV. Sự xuất hiện bệnh loạn săc ở người. V. Trong cùng 1 giống ngưng trong điiêù kiện chăn sóc tốt hơn, lợn tăng trọng nhanh hơn so với những cá thể ít được chăm sóc tốt. Biến dị không phải là thường biến là: A. I và II. B. IV. C. IV và V. D. III và IV. [B]Câu 40: [/B]Quan điểm hiện đại cề vai trò của thường biến đối với sự tiến hóa của các loài sinh vật: A. Không có vai trò gì vì là biến dị không di truyền. B. Có vai trò gián tiếp trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc. C. Có vai trò giúp quần thể ổn định lâu dài. C. Có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc [B]Câu 41: [/B]Phát biểu nào dưới đay là không đúng: A. Quá trình sao chép của ADN là cơ sở phân tử của sự di truyền và sinh sản, đảm bảo sự sống sinh sôi nảy nở và duy trì liên tục. B. Cơ sở phân tử của sự tiến hóa là quá trình tích lũy thông tin di truyền. Cấu trúc của ADN ngày càng đổi mới thành phần tổ chức. C. Tổ chức sống là những hệ mở, thường xuyên trao đổi chất với môi trường, dẫn tới thường xuyên sự đổi mới thành phần tổ chức. D. ADN chỉ có khả năng tự sao đúng mẫu của nó, do đó cấu trúc ADN Luôn luôn duy trì được tính đặc trưng, ổn định và bền vững qua các thế hệ. [B]Câu 42:[/B] Nội dung nào chủ yếu của giả thuyết siêu trội nhằm giải thích cho hiện tượng ưu thế lai: A. Do sự tương tác giữa hai alen khác nhau về chức phận của cùng 1 locut. B. Do sự tương tác của hai hay nhiều gen không alen. C. Do sự tương tác cộng gộp của hai gen alen. D. Do gen trội không hoàn toàn át gen lặn cùng locut. [B]Câu 43:[/B] Dạng đột biến gen cóa vai trò là nguồn dự trữ về biến dị di truyền của quần thể là: A. Đột biến gen trội. B. Đột biến gen lặn. C. Đột biến giao thử. D. Đột biến tiền phôi. [B]Câu 44:[/B] Cơ chế di truyền của hiện tượng lặp đoạn là: A. Nhiễm sắc thể tái sinh không bình thường ở 1 số đoạn. B. Do trao dổi chéo không đều giữa các cromatit ở kì đầu của giảm phân. C. Do sự đứt gãy trong quá trình phân li của các nhiễm sắc thể đơn về các tế bào con. D. Do tác nhân đột biến gây đứt rời nhiễm sắc thể sau đó nối lại các đoạn 1 cách ngẫu nhiên. [B]Câu 45:[/B] Để phân ra đột biến sinh dục hoắc đột biến soma người ta căn cứ vào: A. Sự biểu hiện của đột biến. B. Cơ quan xuất hiện đột biến. C. Bản chất của đột biến. D. Mức biến đổi của vật chất di truyền. [B]Câu 46:[/B] Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối các alen trong quần thể: A. Đột biến và giao phối. B. Đột biến và cách li không hoàn toàn. C. Đột biến, giao phối và di nhập gen. D. Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di nhập gen . [B]Câu 47: [/B] Sự thay thế chỉ của 1 cặp bazo nito trong trình tự Nu của 1 gen sẽ gây ra hậu quả gì: A. Nhất định sảy ra sự biến đổi 1 a.amin trong protein được mã hóa bởi gen đó. B. Không làm thay đổi cấu trúc protein do gen đó tổng hợp. C. Làm thay đổi tối đa 1 a.amin do gen mã hóa. D. làm biến đổi chiều dài của phân tử protein được tổng hợp. [B]Câu 48:[/B] Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là: A. Giải thích được tính đa dạng của sinh giới. B. Tổng hợp bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực. C. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ. D. Xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn [B]Câu 49[/B] : Nguyên nhân nào làm cho đột biến mất 1 cặp Nu và thêm 1 cặp Nu làm thay đổi nhiều nhất cấu trúc protein: A. Làm cho quá trình tổng hợp protein bi rối loạn. B. Làm cho các enzim tham ra tổng hợp protein không hoạt động được. C. Làm mất cân bằng mối quan hệ hài hòa sẵn có trong gen. D. Làm sắp xếp lại cấc bộ ba từ điểm bị đột biến cho đến cuối gen. [B] Câu 50:[/B] Khi cho lai hai dòng ruồi giấm thân xám, cánh dài dị hợp hai cặp gen với nhau biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử có tần số hoán vị gen bằng 18% thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là: A. 25% thân xám, cánh ngắn : 50% thân xám, cánh dài : 25% thân đen cánh dài. B. 70,5% thân xám, cánh dài : 4,5% thân xám, cánh ngắn : 20,5 % thân đen cánh ngắn : 4,5% thân đen cánh dài. C. 41% thân xám cánh dài : 41% thân xám cánh ngắn : 9% thân đen cánh ngắn :9% thân đen cánh dài. D. 75% thân xám, cánh dài : 25% thân đen cánh ngắn. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Để học tốt Sinh
Đề thi thử đại học môn Sinh học
Top