Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học đại cương
Công Thức Hóa Học
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hoàng Tuấn Anh" data-source="post: 27188" data-attributes="member: 14229"><p>Khái Niệm</p><p><strong>Công thức hóa học</strong> là cách biểu thị đơn giản thông tin về các phân tử trong một <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=H%E1%BB%A3p_ch%E1%BA%A5t_h%C3%B3a_h%E1%BB%8Dc&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #800080">hợp chất hóa học</span></a> . Công thức hóa học còn cung cấp thông tin về loại <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Li%C3%AAn_k%E1%BA%BFt_h%C3%B3a_h%E1%BB%8Dc&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #800080">liên kết</span></a> trong chất hóa học và cách sắp xếp của chúng trong không gian.</p><p>Công thức hóa học cho biết các chất tham gia phản ứng hóa học tạo nên hợp chất mới. Công thức hóa học có hai vế nằm hai bên dấu bằng. Vế trái cho biết các chất tham gia phản ứng hóa học . Vế phải cho biết hợp chất mới tạo từ chất tham gia phản ứng</p><p>Trong công thức hóa học nếu phân tử có nhiều nguyên tố thì số nguyên tố được biểu thị bằng một <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Ch%E1%BB%89_s%E1%BB%91_d%C6%B0%E1%BB%9Bi&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">chỉ số dưới</span></a>, là một số nguyên, ngay sau ký hiệu hóa học . Thí Dụ như Nước có công thức hóa học là\[{H_2}O\] tạo từ 2 nguyên tố H và 1 nguyên tố O</p><p></p><p>\[2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\]</p><p></p><p><strong>Vài Loại Phân tử và công thức cấu tạo</strong></p><p></p><p>Phân tử <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=M%C3%AAtan&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">Mêtan</span></a>, có công thức hóa học \[C{H_4}\\] , gồm một nguyên tử <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=C%C3%A1cbon&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">cácbon</span></a> liên kết với bốn nguyên tử <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Hydro&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">hydro</span></a> </p><p>Phân tử <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Glucoz%C6%A1&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">glucozơ</span></a> có công thức hóa học \[{C_6}{H_{12}}{O_6}\], có sáu nguyên tử cácbon, mười hai nguyên tử hydro và sáu nguyên tử <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=%C3%94xy&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">ôxy</span></a> </p><p>Phân tử <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=%C3%8Atan&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">êtan</span></a> có Công thức hóa học \[C{H_3}C{H_3}\\], hai nguyên tử cácbon liên kết đơn với nhau, và mỗi nguyên tử cácbon liên kết với ba nguyên tử hydro. </p><p>Phân tử <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=%C3%8Atylen&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">êtylen</span></a> Công thức hóa học \[C{H_2}C{H_2}\\](ngầm hiểu có một liên kết đôi giữa các nguyên tử cácbo vì cácbon có hóa trị 4. Có 1 liên kết đôi giữa các nguyên tử cácbon và mỗi nguyên tử cácbon có hai nguyên tử hydro. Công thức hóa học chính xác của etylen là \[{H_2}C = C{H_2}\\] hay ít dùng hơn là \[{H_2}C::C{H_2}\\]. Hai gạch (hay hai cặp dấu chấm) cho biết có một liên kết đôi liên kết các nguyên tử ở 2 bên với nhau. Một liên kết ba có thể biểu diễn bằng ba gạch hay ba cặp dấu chấm.</p><p>Các phân tử có nhiều <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Nh%C3%B3m_ch%E1%BB%A9c&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">nhóm chức</span></a> cũng được biểu diễn tương tự . Thí dụ như \[{C_4}{H_{10}}\\] có thể biểu diễn dưới nhiều cách khác nhau</p><p>\[{(C{H_3})_3}CH\\] . Mạch phân tử gồm ba nguyên tử cácbon, nguyên tử ở giữa liên kết với 1 nguyên tử cácbon khác (<em>xem hình dưới, các nguyên tử hydro không được thể hiện</em>). <a href="https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Chemformula.gif" target="_blank"><img src="https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/eb/Chemformula.gif" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></a></p><p>\[C{H_{\rm{3}}}C{H_{\rm{2}}}C{H_{\rm{2}}}C{H_{\rm{3}}}\\]</p><p>. \[C{H_3}CH = CHC{H_3}\\]</p><p>: cấu tạo này có 2 đồng phân tùy thuộc vào vị trí tương đối của 2 <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Nh%C3%B3m_m%C3%AAtyl&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">nhóm mêtyl</span></a> trong không gian - cùng bên so với liên kết đôi (đồng phần <em>cis</em> hay <em>Z</em>) hay đối diện nhau qua liên kết đôi (đồng phần <em>trans</em> hay <em>E</em>). <strong> Polymer</strong></p><p></p><p>Với <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Polyme&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">polyme</span></a>, các mắt xích được đưa vào trong ngoặc đơn. Ví dụ, một phân tử <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Hydroc%C3%A1cbon&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">hydrocácbon</span></a> có công thức \[C{H_3}{(C{H_2})_{50}}C{H_3}\\], gồm có 50 mắt xích. nếu không biết rõ số mắt xích, có thể sử dụng chữ <em>n</em> như \[C{H_3}{(C{H_2})_n}C{H_3}\\]</p><p></p><p><strong> Ion</strong></p><p></p><p>Với các <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Ion&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">ion</span></a>, diện tích của một nguyên tử biểu thị bẳng chỉ số trên bên phải nguyên tử đó. Ví dụ \[N{a^ + }\\]</p><p>, hay \[C{u^{2 + }}\\]. Tổng điện tích của phân tử tích điện hay <a href="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Ion_%C4%91a_nguy%C3%AAn_t%E1%BB%AD&action=edit&redlink=1" target="_blank"><span style="color: #0000ff">ion đa nguyên tử</span></a> cũng biểu diễn tương tự. Ví dụ: hydronium, \[{H_3}{O^ + }\\] hay sulfat,\[ SO_4^{2 - }\\].Với các ion phức tạp, sử dụng ngoặc vuông [ ] như [B12H12]2-. Ngoặc đơn ( ) có thể đặt trong ngoặc vuông để biểu thị một mắt xích như \[{[Co{(N{H_3})_6}]^{3 + }}\\].</p><p><strong> Đồng vị</strong></p><p></p><p>Các đồng vị khác nhau phân biệt bằng chỉ số trên bên trái trong công thức hóa học. Ví dụ, ion phốtphát có phốt pho phóng xạ -32 có công thức 32\[PO_4^{3 - }\\]</p><p>.Đồng vị là những nguyên tử có cùng công thức hóa học nhưng khác nhau về công thức cấu tạo.</p><p>Lấy từ</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hoàng Tuấn Anh, post: 27188, member: 14229"] Khái Niệm [B]Công thức hóa học[/B] là cách biểu thị đơn giản thông tin về các phân tử trong một [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=H%E1%BB%A3p_ch%E1%BA%A5t_h%C3%B3a_h%E1%BB%8Dc&action=edit&redlink=1"][COLOR=#800080]hợp chất hóa học[/COLOR][/URL] . Công thức hóa học còn cung cấp thông tin về loại [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Li%C3%AAn_k%E1%BA%BFt_h%C3%B3a_h%E1%BB%8Dc&action=edit&redlink=1"][COLOR=#800080]liên kết[/COLOR][/URL] trong chất hóa học và cách sắp xếp của chúng trong không gian. Công thức hóa học cho biết các chất tham gia phản ứng hóa học tạo nên hợp chất mới. Công thức hóa học có hai vế nằm hai bên dấu bằng. Vế trái cho biết các chất tham gia phản ứng hóa học . Vế phải cho biết hợp chất mới tạo từ chất tham gia phản ứng Trong công thức hóa học nếu phân tử có nhiều nguyên tố thì số nguyên tố được biểu thị bằng một [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Ch%E1%BB%89_s%E1%BB%91_d%C6%B0%E1%BB%9Bi&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]chỉ số dưới[/COLOR][/URL], là một số nguyên, ngay sau ký hiệu hóa học . Thí Dụ như Nước có công thức hóa học là\[{H_2}O\] tạo từ 2 nguyên tố H và 1 nguyên tố O \[2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\\] [B]Vài Loại Phân tử và công thức cấu tạo[/B] Phân tử [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=M%C3%AAtan&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]Mêtan[/COLOR][/URL], có công thức hóa học \[C{H_4}\\] , gồm một nguyên tử [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=C%C3%A1cbon&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]cácbon[/COLOR][/URL] liên kết với bốn nguyên tử [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Hydro&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]hydro[/COLOR][/URL] Phân tử [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Glucoz%C6%A1&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]glucozơ[/COLOR][/URL] có công thức hóa học \[{C_6}{H_{12}}{O_6}\], có sáu nguyên tử cácbon, mười hai nguyên tử hydro và sáu nguyên tử [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=%C3%94xy&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]ôxy[/COLOR][/URL] Phân tử [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=%C3%8Atan&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]êtan[/COLOR][/URL] có Công thức hóa học \[C{H_3}C{H_3}\\], hai nguyên tử cácbon liên kết đơn với nhau, và mỗi nguyên tử cácbon liên kết với ba nguyên tử hydro. Phân tử [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=%C3%8Atylen&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]êtylen[/COLOR][/URL] Công thức hóa học \[C{H_2}C{H_2}\\](ngầm hiểu có một liên kết đôi giữa các nguyên tử cácbo vì cácbon có hóa trị 4. Có 1 liên kết đôi giữa các nguyên tử cácbon và mỗi nguyên tử cácbon có hai nguyên tử hydro. Công thức hóa học chính xác của etylen là \[{H_2}C = C{H_2}\\] hay ít dùng hơn là \[{H_2}C::C{H_2}\\]. Hai gạch (hay hai cặp dấu chấm) cho biết có một liên kết đôi liên kết các nguyên tử ở 2 bên với nhau. Một liên kết ba có thể biểu diễn bằng ba gạch hay ba cặp dấu chấm. Các phân tử có nhiều [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Nh%C3%B3m_ch%E1%BB%A9c&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]nhóm chức[/COLOR][/URL] cũng được biểu diễn tương tự . Thí dụ như \[{C_4}{H_{10}}\\] có thể biểu diễn dưới nhiều cách khác nhau \[{(C{H_3})_3}CH\\] . Mạch phân tử gồm ba nguyên tử cácbon, nguyên tử ở giữa liên kết với 1 nguyên tử cácbon khác ([I]xem hình dưới, các nguyên tử hydro không được thể hiện[/I]). [URL="https://vi.wikibooks.org/wiki/T%E1%BA%ADp_tin:Chemformula.gif"][IMG]https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/e/eb/Chemformula.gif[/IMG][/URL] \[C{H_{\rm{3}}}C{H_{\rm{2}}}C{H_{\rm{2}}}C{H_{\rm{3}}}\\] . \[C{H_3}CH = CHC{H_3}\\] : cấu tạo này có 2 đồng phân tùy thuộc vào vị trí tương đối của 2 [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Nh%C3%B3m_m%C3%AAtyl&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]nhóm mêtyl[/COLOR][/URL] trong không gian - cùng bên so với liên kết đôi (đồng phần [I]cis[/I] hay [I]Z[/I]) hay đối diện nhau qua liên kết đôi (đồng phần [I]trans[/I] hay [I]E[/I]). [B] Polymer[/B] Với [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Polyme&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]polyme[/COLOR][/URL], các mắt xích được đưa vào trong ngoặc đơn. Ví dụ, một phân tử [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Hydroc%C3%A1cbon&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]hydrocácbon[/COLOR][/URL] có công thức \[C{H_3}{(C{H_2})_{50}}C{H_3}\\], gồm có 50 mắt xích. nếu không biết rõ số mắt xích, có thể sử dụng chữ [I]n[/I] như \[C{H_3}{(C{H_2})_n}C{H_3}\\] [B] Ion[/B] Với các [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Ion&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]ion[/COLOR][/URL], diện tích của một nguyên tử biểu thị bẳng chỉ số trên bên phải nguyên tử đó. Ví dụ \[N{a^ + }\\] , hay \[C{u^{2 + }}\\]. Tổng điện tích của phân tử tích điện hay [URL="https://vi.wikibooks.org/w/index.php?title=Ion_%C4%91a_nguy%C3%AAn_t%E1%BB%AD&action=edit&redlink=1"][COLOR=#0000ff]ion đa nguyên tử[/COLOR][/URL] cũng biểu diễn tương tự. Ví dụ: hydronium, \[{H_3}{O^ + }\\] hay sulfat,\[ SO_4^{2 - }\\].Với các ion phức tạp, sử dụng ngoặc vuông [ ] như [B12H12]2-. Ngoặc đơn ( ) có thể đặt trong ngoặc vuông để biểu thị một mắt xích như \[{[Co{(N{H_3})_6}]^{3 + }}\\]. [B] Đồng vị[/B] Các đồng vị khác nhau phân biệt bằng chỉ số trên bên trái trong công thức hóa học. Ví dụ, ion phốtphát có phốt pho phóng xạ -32 có công thức 32\[PO_4^{3 - }\\] .Đồng vị là những nguyên tử có cùng công thức hóa học nhưng khác nhau về công thức cấu tạo. Lấy từ [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học đại cương
Công Thức Hóa Học
Top