thanhchung.hti
New member
- Xu
- 0
Bài 1: Chuyển động quay của vật rắn quanh trục cố định
*Nội dung cơ bản1.Toạ độ góc
- Khi vật rắn quay quanh một trục cố định mỗi điểm trên vật vạch ra một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay.
- Bán kính của điểm đó được xác định bằng khoảng cách từ điểm đó đến trục quay và có tâm nằm trên trục quay.
- Mọi điểm của vật đều quay cùng một góc trong cùng một khoảng thời gian.
- Góc \[\varphi \] đo bằng radian (rad)
2. Tốc độ góc
- Tốc độ góc trung bình \[\omega \][SUB]tb[/SUB] của vật rắn trong khoảng thời gian \[\Delta\]t là:
\[\omega \][SUB]tb[/SUB] = \[\frac{\Delta \varphi }{\Delta t}\]
- Tốc độ góc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyể động của vật rắn quanh một trục ở thời điểm t và được xác định bằng đạo hàm của toạ độ góc theo thời gian.
\[\omega \] = \[\lim_{\Delta t\rightarrow 0}\] \[\frac{\Delta \varphi }{\Delta t}\] = \[\varphi \]'(t)
- Đơn vị của tốc độ góc là: rad/s
3. Gia tốc góc
- Gia tốc góc trung bình trong khoảng thời gian \[\Delta \]t là:
\[\gamma \][SUB]tb[/SUB] = \[\frac{\Delta \omega }{\Delta t}\]
- Gia tốc góc tức thời
\[\gamma \] = \[\lim_{\Delta t\rightarrow 0}\] \[\frac{\Delta \omega }{\Delta t}\]=\[\omega \]'(t)
- Đơn vị của gia tốc góc là rad/s[SUB2]2[/SUB2]
4. Các phương trình động lực học của chuyển động quay
a. Chuyển động quay đều
\[\omega \] = const
\[\varphi \]= \[\varphi\][SUB]0[/SUB] + \[\omega t\]
b. Chuyển động quay biến đổi đều
\[\gamma \] = const
\[\omega\] = \[\omega\][SUB]0[/SUB] + \[\gamma t\]
\[{\omega }^{2}\] - \[{\omega }\][SUB]0[/SUB]\[^{2}\] = \[2\gamma (\varphi - \varphi\][SUB]0[/SUB]\[)\]
\[\varphi \]= \[\varphi\][SUB] 0[/SUB] + \[\omega\] [SUB]0[/SUB] t + \[\frac{1}{2}\gamma {t}^{2}\]
* Chú ý:+ Chuyển động quay nhanh dần \[\gamma \] > 0
+ Chuyển động quay chậm dần \[\gamma \] < 0
5. Vận tốc và gia tốc của các chất điểm trên trục quay
- Liên hệ lớp 10: Công thức giữa tốc độ góc và tốc độ dài của 1 điểm chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính r:
\[v = \omega r\]
- Nếu vật rắn quay đều thì mỗi điểm của vật chuyển động tròn đều. Do đó mỗi điểm của vật có gia tốc hướng tâm:
\[a\][SUB]n[/SUB] = \[\frac{{v}^{2}}{r} = \omega r\]
- Nếu vật rắn quay không đều thì mỗi điểm của vật cũng chuyển động tròn không đều. Trong trường hợp này vectơ gia tốc\[ \vec{a}\] của mỗi điểm có 2 thành phần:+ Thành phần \[\vec{a}\][SUB]n[/SUB] vuông góc với \[\vec{v}\], đây chính là gia tốc hướng tâm.
+ Thành phần \[\vec{a}\][SUB]t[/SUB] có phương của \[\vec{v}\], đây chính là gia tốc tiếp tuyến
\[\vec{a}\][SUB]t[/SUB] = \[r\gamma \]
- Cho nên độ lớn của gia tốc \[\vec{a} :\]
\[a = \sqrt{{a}^{2}n + {a}^{2}t}\]
*Bài tập áp dụng1. Bánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ 140rad/s mất 2s. Biết động cơ quay nhanh dần đều. Góc quay của bánh đà bằng bao nhiêu?
2. Một cánh quạt của máy phát điện chạy bằng sức gió có đường kính 8m, quay đều với tốc độ 45 vòng/phút. Tính tốc độ dài tại 1 điểm nằm ở vành cánh quạt.
Xem thêm
*Nội dung cơ bản1.Toạ độ góc
- Khi vật rắn quay quanh một trục cố định mỗi điểm trên vật vạch ra một đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay.
- Bán kính của điểm đó được xác định bằng khoảng cách từ điểm đó đến trục quay và có tâm nằm trên trục quay.
- Mọi điểm của vật đều quay cùng một góc trong cùng một khoảng thời gian.
- Góc \[\varphi \] đo bằng radian (rad)
2. Tốc độ góc
- Tốc độ góc trung bình \[\omega \][SUB]tb[/SUB] của vật rắn trong khoảng thời gian \[\Delta\]t là:
\[\omega \][SUB]tb[/SUB] = \[\frac{\Delta \varphi }{\Delta t}\]
- Tốc độ góc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyể động của vật rắn quanh một trục ở thời điểm t và được xác định bằng đạo hàm của toạ độ góc theo thời gian.
\[\omega \] = \[\lim_{\Delta t\rightarrow 0}\] \[\frac{\Delta \varphi }{\Delta t}\] = \[\varphi \]'(t)
- Đơn vị của tốc độ góc là: rad/s
3. Gia tốc góc
- Gia tốc góc trung bình trong khoảng thời gian \[\Delta \]t là:
\[\gamma \][SUB]tb[/SUB] = \[\frac{\Delta \omega }{\Delta t}\]
- Gia tốc góc tức thời
\[\gamma \] = \[\lim_{\Delta t\rightarrow 0}\] \[\frac{\Delta \omega }{\Delta t}\]=\[\omega \]'(t)
- Đơn vị của gia tốc góc là rad/s[SUB2]2[/SUB2]
4. Các phương trình động lực học của chuyển động quay
a. Chuyển động quay đều
\[\omega \] = const
\[\varphi \]= \[\varphi\][SUB]0[/SUB] + \[\omega t\]
b. Chuyển động quay biến đổi đều
\[\gamma \] = const
\[\omega\] = \[\omega\][SUB]0[/SUB] + \[\gamma t\]
\[{\omega }^{2}\] - \[{\omega }\][SUB]0[/SUB]\[^{2}\] = \[2\gamma (\varphi - \varphi\][SUB]0[/SUB]\[)\]
\[\varphi \]= \[\varphi\][SUB] 0[/SUB] + \[\omega\] [SUB]0[/SUB] t + \[\frac{1}{2}\gamma {t}^{2}\]
* Chú ý:+ Chuyển động quay nhanh dần \[\gamma \] > 0
+ Chuyển động quay chậm dần \[\gamma \] < 0
5. Vận tốc và gia tốc của các chất điểm trên trục quay
- Liên hệ lớp 10: Công thức giữa tốc độ góc và tốc độ dài của 1 điểm chuyển động trên quỹ đạo tròn có bán kính r:
\[v = \omega r\]
- Nếu vật rắn quay đều thì mỗi điểm của vật chuyển động tròn đều. Do đó mỗi điểm của vật có gia tốc hướng tâm:
\[a\][SUB]n[/SUB] = \[\frac{{v}^{2}}{r} = \omega r\]
- Nếu vật rắn quay không đều thì mỗi điểm của vật cũng chuyển động tròn không đều. Trong trường hợp này vectơ gia tốc\[ \vec{a}\] của mỗi điểm có 2 thành phần:+ Thành phần \[\vec{a}\][SUB]n[/SUB] vuông góc với \[\vec{v}\], đây chính là gia tốc hướng tâm.
+ Thành phần \[\vec{a}\][SUB]t[/SUB] có phương của \[\vec{v}\], đây chính là gia tốc tiếp tuyến
\[\vec{a}\][SUB]t[/SUB] = \[r\gamma \]
- Cho nên độ lớn của gia tốc \[\vec{a} :\]
\[a = \sqrt{{a}^{2}n + {a}^{2}t}\]
*Bài tập áp dụng1. Bánh đà của một động cơ từ lúc khởi động đến lúc đạt tốc độ 140rad/s mất 2s. Biết động cơ quay nhanh dần đều. Góc quay của bánh đà bằng bao nhiêu?
2. Một cánh quạt của máy phát điện chạy bằng sức gió có đường kính 8m, quay đều với tốc độ 45 vòng/phút. Tính tốc độ dài tại 1 điểm nằm ở vành cánh quạt.
Xem thêm
Vật lý 12
Vật lý 12 cơ bản, nâng cao, sóng dừng, dao động cơ. VẬT LÍ 12. VAT LY LOP 12.
vnkienthuc.com