I.Đột Biến Và Thể Đột Biến :
- Đột biến : là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (AND) hoặc cấp độ tế bào (NST)
- Thể đột biến : Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Lưu Ý : - Không phải bất cứ đột biến nào đã xảy ra trong gen đều được biểu hiện trên kiểu hình của thể đột biến.
Ví dụ : Ở người mang gen bạch tạng (a) ở trạng thái Aa vẫn bình thường, chỉ biểu hiện bệnh khi mang gen aa.
- Có đột biến chỉ thể hiện khi gặp điều kiện môi trường thuận lợi
Ví dụ: Dạng ruồi đột biến kháng DDT chỉ biểu hiện khả năng này khi môi trường có phun DDT.
II.Khái Niệm – Các Dạng Đột Biến Gen:
- ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc vài cặp Nu xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND.
- Các dạng ĐBG : Có 4 dạng. mất, thêm, thay thế, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp Nu.
III.Nguyên Nhân Và Cơ Chế Phát Sinh:
1.Nguyên nhân : Gồm 2 nhóm nguyên nhân
- Nguyên nhân bên ngoài : Các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học …..
+Tác nhân vật lí : tia α, β, γ, X, tia tử ngoại, chùm nơron, đồng vị phóng xạ, sốc nhiệt…
+ Tác nhân hóa học : 5 – BU, NMU, NEU, DMS, DES, EI, Conxixin,…..
- Nguyên nhân bên trong : Do rối loạn các quá trình sinh lí sinh hóa trong tế bào.
2.Cơ chế phát sinh : Do các tác nhân gây đột biến là ảnh hưởng đến quá trình tự nhân đôi của AND, làm đứt gãy ADN, hoặc nối đoạn bị đứt vào ADN vị trí mới.
IV.Cơ Chế Biểu Hiện Của Đột Biến Gen:
1.Đột biến xảy ra trong nguyên phân :
- Phát sinh trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma)
- Được nhân lên trong một mô và biểu hiện ở một phần của cơ thể gọi là thể khảm.
- Di truyền qua thế hệ sau qua sinh sản vô tính
Ví dụ : Trên cây hoa giấy có những cành hoa trắng xen kẽ với những cành hoa đỏ.
2.Đột biến xảy ra trong giảm phân :
- Phát sinh trong tế bào sinh dục
- Đi vào quá trình hình thành giao tử qua thụ tinh đi vào hợp tử.
+ Nếu đó là đột biến trội sẽ biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến
+ Nếu là đột biến lặn sẽ đi vào hợp tử và bị gen trội lấn át, qua giao phối khi ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện thành kiểu hình của thể đột biến .
- Di truyền qua thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
3.đột biến tiền phôi :
- Xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử giai đoạn 2 – 8 tế bào.
- Sẽ di truyền qua thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
V.Hậu Quả Của Đột Biến Gen :
Dãy Nu của gen ARN Prôtêin Tính trạng
Biến đổi Biến đổi Biến đổi Đột biến
- Đột biến thuộc dạng mất hoặc thêm làm thay đổi các bộ 3 mã hóa trên AND từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen
- Đột biến thuộc dạng thay thế hay đảo vị trí 1 cặp Nu chỉ gây biến đổi 1 axitamin trong chuỗi pôlipeptit
- Đột biến gen cấu trúc gây ra biến đổi một số tính trạng ở một hay một số cá thể
- Đột biến gen thường là gen lặn và gây hại, tuy nhiên cũng có những đột biến là trung tính hoặc có lợi
Ví dụ 1 : Đột biến gen gây chết ở lợn
Ví dụ 2 : Đột biến tăng số hạt trên bông ở lúa Trân Châu Lùn
- Đột biến : là những biến đổi trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử (AND) hoặc cấp độ tế bào (NST)
- Thể đột biến : Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
Lưu Ý : - Không phải bất cứ đột biến nào đã xảy ra trong gen đều được biểu hiện trên kiểu hình của thể đột biến.
Ví dụ : Ở người mang gen bạch tạng (a) ở trạng thái Aa vẫn bình thường, chỉ biểu hiện bệnh khi mang gen aa.
- Có đột biến chỉ thể hiện khi gặp điều kiện môi trường thuận lợi
Ví dụ: Dạng ruồi đột biến kháng DDT chỉ biểu hiện khả năng này khi môi trường có phun DDT.
II.Khái Niệm – Các Dạng Đột Biến Gen:
- ĐBG là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc vài cặp Nu xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND.
- Các dạng ĐBG : Có 4 dạng. mất, thêm, thay thế, đảo vị trí 1 hoặc vài cặp Nu.
III.Nguyên Nhân Và Cơ Chế Phát Sinh:
1.Nguyên nhân : Gồm 2 nhóm nguyên nhân
- Nguyên nhân bên ngoài : Các tác nhân vật lí, hóa học, sinh học …..
+Tác nhân vật lí : tia α, β, γ, X, tia tử ngoại, chùm nơron, đồng vị phóng xạ, sốc nhiệt…
+ Tác nhân hóa học : 5 – BU, NMU, NEU, DMS, DES, EI, Conxixin,…..
- Nguyên nhân bên trong : Do rối loạn các quá trình sinh lí sinh hóa trong tế bào.
2.Cơ chế phát sinh : Do các tác nhân gây đột biến là ảnh hưởng đến quá trình tự nhân đôi của AND, làm đứt gãy ADN, hoặc nối đoạn bị đứt vào ADN vị trí mới.
IV.Cơ Chế Biểu Hiện Của Đột Biến Gen:
1.Đột biến xảy ra trong nguyên phân :
- Phát sinh trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma)
- Được nhân lên trong một mô và biểu hiện ở một phần của cơ thể gọi là thể khảm.
- Di truyền qua thế hệ sau qua sinh sản vô tính
Ví dụ : Trên cây hoa giấy có những cành hoa trắng xen kẽ với những cành hoa đỏ.
2.Đột biến xảy ra trong giảm phân :
- Phát sinh trong tế bào sinh dục
- Đi vào quá trình hình thành giao tử qua thụ tinh đi vào hợp tử.
+ Nếu đó là đột biến trội sẽ biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể mang đột biến
+ Nếu là đột biến lặn sẽ đi vào hợp tử và bị gen trội lấn át, qua giao phối khi ở trạng thái đồng hợp lặn mới biểu hiện thành kiểu hình của thể đột biến .
- Di truyền qua thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
3.đột biến tiền phôi :
- Xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử giai đoạn 2 – 8 tế bào.
- Sẽ di truyền qua thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
V.Hậu Quả Của Đột Biến Gen :
Dãy Nu của gen ARN Prôtêin Tính trạng
Biến đổi Biến đổi Biến đổi Đột biến
- Đột biến thuộc dạng mất hoặc thêm làm thay đổi các bộ 3 mã hóa trên AND từ điểm xảy ra đột biến cho đến cuối gen
- Đột biến thuộc dạng thay thế hay đảo vị trí 1 cặp Nu chỉ gây biến đổi 1 axitamin trong chuỗi pôlipeptit
- Đột biến gen cấu trúc gây ra biến đổi một số tính trạng ở một hay một số cá thể
- Đột biến gen thường là gen lặn và gây hại, tuy nhiên cũng có những đột biến là trung tính hoặc có lợi
Ví dụ 1 : Đột biến gen gây chết ở lợn
Ví dụ 2 : Đột biến tăng số hạt trên bông ở lúa Trân Châu Lùn