Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 11
Chương 3 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Trang tiểu thư" data-source="post: 95699" data-attributes="member: 146944"><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 361: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Bần -> Tầng sinh bần -> Mạch rây sơ cấp -> Mạch rây thứ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ thứ cấp -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Bần -> Tầng sinh bần -> Mạch rây thứ cấp -> Mạch rây sơ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ thứ cấp -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Bần -> Tầng sinh bần -> Mạch rây sơ cấp -> Mạch rây thứ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ sơ cấp -> Gỗ thứ cấp -> Tuỷ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Tầng sinh bần -> Bần -> Mạch rây sơ cấp -> Mạch rây thứ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ thứ cấp -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 362: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Làm tăng kích thước chiều dài của cây.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 363: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 364: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 365: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 366: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Ở đỉnh rễ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Ở thân.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Ở chồi nách.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Ở chồi đỉnh.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 367: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 368: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Vỏ -> Biểu bì -> Mạch rây sơ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Biểu bì -> Vỏ -> Mạch rây sơ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Biểu bì -> Vỏ -> Gỗ sơ cấp -> Tầng sinh mạch -> Mạch rây sơ cấp -> Tuỷ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Biểu bì -> Vỏ -> Tầng sinh mạch -> Mạch rây sơ cấp -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 369: Sinh trưởng sơ cấp của cây là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 370: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 371: Sinh trưởng thứ cấp là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 372: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 373: Gibêrelin có vai trò:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 374: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Đỉnh của thân và cành.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Lá, rễ</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Thân, cành</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 375: Auxin chủ yếu sinh ra ở:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Đỉnh của thân và cành.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Phôi hạt, chóp rễ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Thân, lá.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 376: Êtylen có vai trò:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 377: Người ta sử dụng Gibêrelin để:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ / Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 378: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ thân,cành.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Lá, rễ.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Đỉnh của thân và cành.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 379: Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">Câu 380: Hoocmôn thực vật Là:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">b/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">c/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px">d/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Palatino Linotype'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Trang tiểu thư, post: 95699, member: 146944"] [FONT=Palatino Linotype][SIZE=4]Câu 361: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: a/ Bần -> Tầng sinh bần -> Mạch rây sơ cấp -> Mạch rây thứ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ thứ cấp -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ. b/ Bần -> Tầng sinh bần -> Mạch rây thứ cấp -> Mạch rây sơ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ thứ cấp -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ. c/ Bần -> Tầng sinh bần -> Mạch rây sơ cấp -> Mạch rây thứ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ sơ cấp -> Gỗ thứ cấp -> Tuỷ. d/ Tầng sinh bần -> Bần -> Mạch rây sơ cấp -> Mạch rây thứ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ thứ cấp -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ. Câu 362: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? a/ Làm tăng kích thước chiều dài của cây. b/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. c/ Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. d/ Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Câu 363: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào? a/ Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. b/ Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch. c/ Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. d/ Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch. Câu 364: Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây? a/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. b/ Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. c/ Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. d/ Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. Câu 365: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào? a/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài. b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong. c/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong. d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài. Câu 366: Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây? a/ Ở đỉnh rễ. b/ Ở thân. c/ Ở chồi nách. d/ Ở chồi đỉnh. Câu 367: Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào? a/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong. b/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài. c/ Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong. d/ Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài. Câu 368: Giải phẩu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: a/ Vỏ -> Biểu bì -> Mạch rây sơ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ. b/ Biểu bì -> Vỏ -> Mạch rây sơ cấp -> Tầng sinh mạch -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ. c/ Biểu bì -> Vỏ -> Gỗ sơ cấp -> Tầng sinh mạch -> Mạch rây sơ cấp -> Tuỷ. d/ Biểu bì -> Vỏ -> Tầng sinh mạch -> Mạch rây sơ cấp -> Gỗ sơ cấp -> Tuỷ. Câu 369: Sinh trưởng sơ cấp của cây là: a/ Sự sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. b/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. c/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây hai lá mầm. d/ Sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ có ở cây cây một lá mầm. Câu 370: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp? a/ Làm tăng kích thước chiều ngang của cây. b/ Diễn ra chủ yếu ở cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm. c/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch. d/ Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ). Câu 371: Sinh trưởng thứ cấp là: a/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra. b/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra. c/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra. d/ Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra. Câu 372: Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để: a/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. b/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. c/ Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. d/ Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ. Câu 373: Gibêrelin có vai trò: a/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. b/ Làm giảm số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và chiều dài thân. c/ Làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. d/ Làm tăng số lần nguyên phân, chiều dài của tế bào và giảm chiều dài thân. Câu 374: Xitôkilin chủ yếu sinh ra ở: a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Lá, rễ c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, cành Câu 375: Auxin chủ yếu sinh ra ở: a/ Đỉnh của thân và cành. b/ Phôi hạt, chóp rễ. c/ Tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả. d/ Thân, lá. Câu 376: Êtylen có vai trò: a/ Thúc quả chóng chín, ức chế rụng lá và rụng quả. b/ Thúc quả chóng chín, rụng quả, kìm hãm rụng lá. c/ Thúc quả chóng chín, rụng lá kìm hãm rụng quả. d/ Thúc quả chóng chín, rụng lá, rụng quả. Câu 377: Người ta sử dụng Gibêrelin để: a/ Làm giảm độ nảy mầm của hạt, chồi, củ, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. b/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây và phát triển bộ rễ, tạo quả không hạt. c/ Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, tạo quả không hạt. d/ / Kích thích nảy mầm của hạt, chồi, củ, sinh trưởng chiều cao của cây, phát triển bộ lá, tạo quả không hạt. Câu 378: Gibêrelin chủ yếu sinh ra ở: a/ Tế bào đang phân chia ở, hạt, quả. b/ thân,cành. c/ Lá, rễ. d/ Đỉnh của thân và cành. Câu 379: Axit abxixic (ABA)có vai trò chủ yếu là: a/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. b/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. c/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng. d/ Kìm hãm sự sinh trưởng của cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở. Câu 380: Hoocmôn thực vật Là: a/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động của cây. b/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây. c/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng kháng bệnh cho cây. d/ Những chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây. [/SIZE][/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
SINH HỌC THPT
Sinh học 11
Chương 3 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
Top