Spider_man
New member
- Xu
- 0
1. Axit và bazơ theo thuyết A – rê – ni – ut:
a. Axit:
VD: \[HClO_ \leftarrow ^ \to {H^ + } + Cl{O^ - }\\]
\[{H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - }\\]
=> Axit là những chất khi tan trong nước phân ly ra cation \[{H^ + }\\]
- Tính chất chung của dung dịch axit là tính chất của \[{H^ + }\\] gồm:
+ Có vị chua
+ Đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hóa đỏ)
b. Bazơ:
\[LiOH \to L{i^ + } + O{H^ - }\\]
\[Ba{(OH)_2} \to B{a^{2 + }} + 2O{H^ - }\\]
=> Bazơ là những chất khi tan trong nước phân ly ra anion \[O{H^ - }\\]
- Dung dịch bazơ đều có tính chất chung gồm:
+ Tác dụng với chất chỉ thị màu
+ Làm phenolphthalein không màu thành màu hồng
+ Làm quỳ tím hóa xanh
+ Phản ứng với dung dịch axit
2. Axit nhiều nấc:
- Các axit phân li 1 nâc: \[HCl,C{H_3}COOH...\\]
- Các axit phân li nhiều nấc:
Ví dụ:
\[{H_2}S{O_4} \to {H^ + } + HSO_4^{2 - }\\]
\[HSO_4^{2 - } \to {H^ + } + SO_4^{2 - }\\]
=> \[{H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - }\\]
\[{H_3}P{O_4}_ \leftarrow ^ \to {H^ + } + {H_2}PO_4^{2 - }\\]
\[{H_2}PO_4^{2 - }_ \leftarrow ^ \to {H^ + } + HPO_4^{2 - }\\]
\[HPO_4^{2 - }_ \leftarrow ^ \to {H^ + } + PO_4^{3 - }\\]
=> Dung dịch \[{H_3}P{O_4}\\] có \[{\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}};{\rm{[}}{H_3}P{O_4}{\rm{]}};{\rm{[}}{{\rm{H}}_2}PO_4^ - ];{\rm{[HPO}}_4^{2 - }];{\rm{[PO}}_4^{3 - }]\\]
3. Hiđroxit lưỡng tính: là những hiđroxit khi tan trong nước có thể phân ly theo kiểu axit và có thể phân ly theo kiểu bazơ:
Ví dụ: \[Zn{(OH)_2}\\]
\[Zn{(OH)_2}_ \leftarrow ^ \to Z{n^{2 + }} + 2O{H^ - }\\]
\[Zn{(OH)_2}_ \leftarrow ^ \to 2{H^ + } + ZnO_2^{2 - }\\]
4. Muối:
a. Định nghĩa: Muối là những hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại liên kết với anion gốc axit.
b. Phân loại:
- Muối trung hòa: \[N{a_2}C{O_3},{K_2}S{O_4}...\\]
- Muối axit: \[NaHC{O_3},KHS{O_{4...}}\\]
- Muối phức: \[{\rm{[}}Ag{(N{H_3})_2}{\rm{]}}Cl\\]
c. Sự phân li của muối trong nước:
\[N{a_2}C{O_3} \to 2N{a^ + } + CO_3^{2 - }\\]
\[KHC{O_3} \to {K^ + } + HCO_3^ - \\]
\[KHS{O_4} \to {K^ + } + HSO_4^ - \\]
\[{\rm{[}}Ag(N{H_3}){\rm{]}}Cl \to Ag(N{H_3})_2^ + + C{l^ - }\\]
a. Axit:
VD: \[HClO_ \leftarrow ^ \to {H^ + } + Cl{O^ - }\\]
\[{H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - }\\]
=> Axit là những chất khi tan trong nước phân ly ra cation \[{H^ + }\\]
- Tính chất chung của dung dịch axit là tính chất của \[{H^ + }\\] gồm:
+ Có vị chua
+ Đổi màu chất chỉ thị (quỳ tím hóa đỏ)
b. Bazơ:
\[LiOH \to L{i^ + } + O{H^ - }\\]
\[Ba{(OH)_2} \to B{a^{2 + }} + 2O{H^ - }\\]
=> Bazơ là những chất khi tan trong nước phân ly ra anion \[O{H^ - }\\]
- Dung dịch bazơ đều có tính chất chung gồm:
+ Tác dụng với chất chỉ thị màu
+ Làm phenolphthalein không màu thành màu hồng
+ Làm quỳ tím hóa xanh
+ Phản ứng với dung dịch axit
2. Axit nhiều nấc:
- Các axit phân li 1 nâc: \[HCl,C{H_3}COOH...\\]
- Các axit phân li nhiều nấc:
Ví dụ:
\[{H_2}S{O_4} \to {H^ + } + HSO_4^{2 - }\\]
\[HSO_4^{2 - } \to {H^ + } + SO_4^{2 - }\\]
=> \[{H_2}S{O_4} \to 2{H^ + } + SO_4^{2 - }\\]
\[{H_3}P{O_4}_ \leftarrow ^ \to {H^ + } + {H_2}PO_4^{2 - }\\]
\[{H_2}PO_4^{2 - }_ \leftarrow ^ \to {H^ + } + HPO_4^{2 - }\\]
\[HPO_4^{2 - }_ \leftarrow ^ \to {H^ + } + PO_4^{3 - }\\]
=> Dung dịch \[{H_3}P{O_4}\\] có \[{\rm{[}}{H^ + }{\rm{]}};{\rm{[}}{H_3}P{O_4}{\rm{]}};{\rm{[}}{{\rm{H}}_2}PO_4^ - ];{\rm{[HPO}}_4^{2 - }];{\rm{[PO}}_4^{3 - }]\\]
3. Hiđroxit lưỡng tính: là những hiđroxit khi tan trong nước có thể phân ly theo kiểu axit và có thể phân ly theo kiểu bazơ:
Ví dụ: \[Zn{(OH)_2}\\]
\[Zn{(OH)_2}_ \leftarrow ^ \to Z{n^{2 + }} + 2O{H^ - }\\]
\[Zn{(OH)_2}_ \leftarrow ^ \to 2{H^ + } + ZnO_2^{2 - }\\]
4. Muối:
a. Định nghĩa: Muối là những hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại liên kết với anion gốc axit.
b. Phân loại:
- Muối trung hòa: \[N{a_2}C{O_3},{K_2}S{O_4}...\\]
- Muối axit: \[NaHC{O_3},KHS{O_{4...}}\\]
- Muối phức: \[{\rm{[}}Ag{(N{H_3})_2}{\rm{]}}Cl\\]
c. Sự phân li của muối trong nước:
\[N{a_2}C{O_3} \to 2N{a^ + } + CO_3^{2 - }\\]
\[KHC{O_3} \to {K^ + } + HCO_3^ - \\]
\[KHS{O_4} \to {K^ + } + HSO_4^ - \\]
\[{\rm{[}}Ag(N{H_3}){\rm{]}}Cl \to Ag(N{H_3})_2^ + + C{l^ - }\\]
Nguồn: diendankienthuc.net