Subject + Verb as predicate + Complement + Modifier.
Chủ ngữ + Động từ vị ngữ + tân ngữ + bổ ngữ
1. Chủ ngữ (subject)
• Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
• Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
1.1 Danh từ đếm được và không đếm được.
- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the.
- Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).
- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person - people
woman – women
mouse - mice
oot – feet
tooth - teeth
man - men.
-Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết.
Sand, soap, physics, mathematics
Newsles, information, Meat, homework
food, economics, advertising* money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.
Danh từ đếm được (with count noun) Danh từ không đếm được (with non-count noun)
a (an), the, some, any
this, that, these, those, none,one,two,three,...
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few ... than
more ... than
the, some, any
this, that
non
much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less ... than
more ... than
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.
1.3 Cách sử dụng Other và another.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm được Dùng vói danh từ không đếm được
• another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.
Ví dụ: another pencil
• other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.
Ví dụ: other pencils = some more.
• the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lại.
Ví dụ: the other pencils = all remaining pen-cils • the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.
• other + dt không đ2 = 1 chút nữa.
Ví dụ: other water = some more water.
other beer = some more beer.
• the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.
Ví dụ:
The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại)
- Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dùng another và other như 1 đại từ là đủ.
Ví dụ:
I don’t want this book. Please give me another.
- Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thì other được sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ được sử dụng (others + DTSN).
- Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other.
Lưu ý rằng this và that có thể dùng với đại từ one nhưng these và those tuyệt đối không dùng với ones.
Chủ ngữ + Động từ vị ngữ + tân ngữ + bổ ngữ
1. Chủ ngữ (subject)
• Đứng đầu câu làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.
• Chủ ngữ có thể là 1 cụm từ, 1 động từ nguyên thể (có to), 1 V+ing, song nhiều nhất vẫn là 1 danh từ vì 1 danh từ có liên quan tới những vấn đề sau:
1.1 Danh từ đếm được và không đếm được.
- Danh từ đếm được có thể được dùng với số đếm do đó có hình thái số ít, số nhiều. Nó có thể dùng được dùng với a (an) và the.
- Danh từ không đếm được không dùng được với số đếm do đó nó không có hình thái số nhiều. Do đó, nó không dùng được với a (an).
- Một số các danh từ đếm được có hình thái số nhiều đặc biệt ví dụ:
person - people
woman – women
mouse - mice
oot – feet
tooth - teeth
man - men.
-Sau đây là một số danh từ không đếm được mà ta cần biết.
Sand, soap, physics, mathematics
Newsles, information, Meat, homework
food, economics, advertising* money
* Mặc dù advertising là danh từ không đếm được, nhưng advertisement lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
There are too many advertisements during television shows.
There is too much advertising during television shows.
- Một số danh từ không đếm được như food, meat, money, sand, water, đôi lúc được dùng như các danh từ đếm được để chỉ các dạng khác nhau của loại danh từ đó.
Ví dụ:
This is one of the foods that my doctor has forbidden me to eat.
(chỉ ra một loại thức ăn đặc biệt nào đó)
He studies meats
( chẳng hạn pork, beef, lamb. vv...)
Bảng sau là các định ngữ dùng được với danh từ đếm được và không đếm được.
Danh từ đếm được (with count noun) Danh từ không đếm được (with non-count noun)
a (an), the, some, any
this, that, these, those, none,one,two,three,...
many
a lot of
plenty of
a large number of
a great number of, a great many of.
(a) few
few ... than
more ... than
the, some, any
this, that
non
much (thường dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi
a lot of
a large amount of
a great deal of
(a) little
less ... than
more ... than
- Danh từ time nếu dùng với nghĩa thời gian là không đếm được nhưng nếu dùng với nghĩa số lần hoặc thời đại lại là danh từ đếm được.
Ví dụ:
We have spent too much time on this homework.
She has been late for class six times this semester.
1.3 Cách sử dụng Other và another.
Hai từ này tuy giống nhau về mặt ngữ nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp.
Dùng với danh từ đếm được Dùng vói danh từ không đếm được
• another + dtđ2 số it = 1 cái nữa, 1 cái khác, 1 người nữa, 1 người khác.
Ví dụ: another pencil
• other + dtđ2 số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác.
Ví dụ: other pencils = some more.
• the other + dtđ2 số nhiều = những cái cuối cùng, những người cuối cùng còn lại.
Ví dụ: the other pencils = all remaining pen-cils • the other + dt đ2số ít = người cuối cùng, cái cuối cùng của 1 bộ, 1 nhóm.
• other + dt không đ2 = 1 chút nữa.
Ví dụ: other water = some more water.
other beer = some more beer.
• the other + dt không đ2 = chỗ còn sót lại.
Ví dụ:
The other beer = the remaining beer. (chỗ bia còn lại)
- Another và other là không xác định trong khi the other là xác định. Nếu danh từ hoặc chủ ngữ ở trên đã được hiểu hoặc được nhắc đến, chỉ cần dùng another và other như 1 đại từ là đủ.
Ví dụ:
I don’t want this book. Please give me another.
- Nếu danh từ được thay thế là số nhiều thì other được sử dụng theo 1 trong 2 cách (other + nouns hoặc others) mà không bao giờ được sử dụng (others + DTSN).
- Có thể dùng đại từ thay thế one hoặc ones cho danh từ sau another, the other và other.
Lưu ý rằng this và that có thể dùng với đại từ one nhưng these và those tuyệt đối không dùng với ones.