Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết trọng tâm Saccarozơ

Saccarozo là một loại đường mía, thuộc đisaccarit. Cần ghi nhớ các tính chất vật lí và hóa học của chất. Bên cạnh đó là một số phản ứng thông dụng để tính toán. Lý thuyết về saccarozo là quan trọng để lấy điểm trong các đề thi.

20220710_101930.png

Cấu tạo saccarozo (Nguồn: Internet)
Câu 1. Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có
A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit.

Câu 2. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.

Câu 3. Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.

Câu 4. Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là :
A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ.

Câu 5. Saccarozơ và mantozơ là:
A. monosaccarit B. Gốc glucozơ C. Đồng phân D. Polisaccarit

Câu 6. Hai ống nghiệm không nhãn, chứa riêng hai dung dịch: saccarozơ và glixerol. Để phân biệt 2 dung dịch, người ta phải thực hiện các bước sau:
A. Thủy phân trong dung dịch axit vô cơ lỏng.
B. Cho tác dụng với Cu(OH)2 hoặc thực hiện phản ứng tráng gương.
C. đun với dung dịch axit vô cơ loãng, trung hòa bằng dung dịch kiềm, thực hiện phản ứng tráng gương.
D. cho tác dụng với H2O rồi đem tráng gương.

Câu 7. Giữa glucozơ và saccarozơ có đặc điểm giống nhau:
A. Đều là đisaccarit.
B. Đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 cho ra bạc.
C. Đều là hợp chất cacbohiđrat.
D. Đều phản ứng được với Cu(OH)2, tạo kết tủa đỏ gạch.

Câu 8. Cách phân biệt nào sau đây là đúng ?
A. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch glixerol và glucozơ ở nhiệt độ phòng sẽ thấy dung dịch glixerol hóa màu xanh còn dung dịch glucozơ thì không tạo thành dung dịch màu xanh.
B. Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glixerol và saccarozơ, sau đó sục khí CO2 vào mỗi dung dịch, ở dung dịch nào có kết tủa trắng là saccarozơ, không là glixerol.
C. Để phân biệt dung dịch glucozơ và saccarozơ, ta cho chúng tráng gương, ở dung dịch nào có kết tủa sáng bóng là glucozơ.
D. Cho Cu(OH)2 vào 2 dung dịch glixerol và saccarozơ, dung dịch nào tạo dung dịch màu xanh lam trong suốt là glixerol.

Câu 9. Khi thủy phân saccarozơ thì thu được:
A. Glucozơ B. Glucozơ và fructozơ C. Fructozơ D. Ancol etylic

Câu 10. Saccarozơ là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử :
A. C12H22O11 B. (C6H10O5)n
C. C6H12O6 D. C11H22O12

Câu 11. Thủy phân X được sản phẩm gồm glucozơ và fructozơ. X là
A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Tinh bột D. Xenlulozơ

Câu 12. Saccarozơ và glucozơ đều có:
A. Phản ứng với dung dịch NaCl.
B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
C. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
D. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.

Câu 13. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do:
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.
B. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ
D. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.

Câu 14. Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào?
A. Monosaccarit B. Đisaccarit C. Polisaccarit D. Trisaccarit

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
B. Đồng phân của saccarozơ là mantozơ.
C. Saccarozozơ không có dạng mạch hở vì dạng mạch vòng không thể chuyển thành dạng mạch hở.
D. Saccarozơ là đường mía, đường thốt nốt, đường củ cải, đường phèn.

Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Saccarozơ thuộc loại đisaccarit, phân tử được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ.
B. Đồng phân của saccarozơ là mantozơ.
C. Saccarozozơ không có dạng mạch hở vì dạng mạch vòng không thể chuyển thành dạng mạch hở.
D. Saccarozơ là đường mía, đường thốt nốt, đường củ cải, đường kính đường phèn.

Câu 17. Điểm giống nhau của glucozơ và saccarozơ là
A. đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo Ag.
C. đều bị thuỷ phân trong dung dịch axit.
D. đều phản ứng với H2 có xúc tác Ni nung nóng cùng thu được một ancol đa chức.

Câu 18. Cho các chất sau: Glucozơ (1); Fructozơ (2); Saccarozơ (3). Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ ngọt là:
A. (1) < (3) < (2) B. (2) < (3) < (1) C. (3) < (1) < (2) D. (3) < (2) < (1)

Câu 19.Saccarozơ hóa than khi gặp H2SO4 đặc theo phản ứng:
C12H22O11 + H2SO4 -> SO2 + CO2 + H2O
Tổng các hệ số cân bằng (tối giản) của phương trình phản ứng trên là
A. 57. B. 85. C. 96. D. 100.

Câu 20. Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
A. đường phèn. B. mật mía. C. mật ong. D. đường kính.

Sưu tầm
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top