Câu bị động

FRIENDLYBOY

New member
Xu
0

CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)

Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sauby là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were + [verb in past participle]

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.

Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are
was
were + being + [verb in past participle]

Active: The committee is considering several new proposals.

Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have
had + been + [verb in past participle]

Active: The company has ordered some new equipment.

Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ

modal + be + [verb in past participle]

Active: The manager should sign these contracts today.

Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.
My leg hurts.

Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.


The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm

Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

• Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.

• Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.

- Could I give you a hand with these tires.
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)

Lulu and Joe married last week. (formal)

After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)

After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.

Andrew is going to divorce Carola

To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)

She got married to her childhood sweetheart.

He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.


Bài viết sưu tầm
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
CÂU BỊ ĐỘNG

CÂU BỊ ĐỘNG
(Passive Voice)


1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động.

Ví dụ:


1. Chinese is learnt at school by her.


2. A book was bought by her.


Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động:


Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. (object)


Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)


2. Qui tắc Câu bị động.


a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (Pii).


b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động


c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ "BY"


Active : Subject - Transitive Verb – Object


Passive : Subject - Be+ Past Participle - BY + Object


Ví dụ: The farmer dinks tea everyday. (Active)


Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive)


3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động.


Ví dụ: I gave him an apple.


An apple was given to him.


He was given an apple by me.


4. Một số câu đặc biệt phải dịch là "Người ta" khi dịch sang tiếng Việt.


Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng)


It was said that = people said that. (Người ta nói rằng)


Một số động từ được dùng như trên: believe, say, suggest, expect, ...


5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động:

TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.


Ví dụ: This exercise is to be done.


This matter is to be discussed soon.


6. Sau những động từ
: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động:

Ví dụ: We had your photos taken.


We heard the song sung.


We got tired after having walked for long.


7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:


cbd.PNG


8. Một số Trường hợp đặc biệt khác:


a. Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate ...


Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active)


I remember being taken to the zoo.(passive)


Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(actiove)


She wants some photographs to be taken by her sister. (passive)


Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (actiove)


She likes being told the truth. (passive)


9. Một số Trường hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: Suppose; see; make;


Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive)


= It is your duty to learn English now. (active)


= You should learn English now. (active)


Ví dụ: His father makes him learn hard. (active)


He is made to learn hard. (passive)


Ví dụ: You should be working now.(active)


You are supposed to be working now.(passive)


Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active).


He was believed to have been waiting for his friend.(passive)



Sưu tầm
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
chuyển sang câu bị động:các bạn thử làm nhé
1. France and Britain started Concorde project in 1962
->
2. I have decorated my house recently
->
3. People must not park cars here
->
4. Are you using this room at the moment?
->
5. How often do they deliver your post?
->
6.they produce champagne in France
->
7.We use this hall only on special occasions.
->
8. Someone will serve refresments
->
9.A thief stole my dog and brought him back only when I offered $20 reward for him.
->

10. People are spending a lot of money on food now.
->
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
chuyển sang câu bị động:các bạn thử làm nhé
1. France and Britain started Concorde project in 1962
->
2. I have decorated my houé recently
->
3. People must not park cars here
->
4. Are you using this room at the moment?
->
5. How often do they deliver your post?
->
6.they produce champagne in France
->
7.We use this hall only on special occasions.
->
8. Someone will serve refresments
->
9.A thief stole my dog and brought him back only when I offered $20 reward for him.
->

10. People are spending a lot of money on food now.
->
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top