Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Bài 4 hoá 11 đề cập đến kiến thức về phương trình trao đổi ion. Cách viết phương trình là một dạng bài thuộc phần này. Để viết được cần lắm rõ lộ trình các bước làm. Dưới đây là cách viết và bài tập rèn luyện mời bạn tham khảo.
(Nguồn ảnh: Internet)
I. LÝ THUYẾT
Cách viết phương trình ion thu gọn:
Bước 1: Hoàn thành phương trình phân tử:
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ với quy tắc: chất điện li mạnh thì viết quá trình điện li.
Chất điện li mạnh gồm:
Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3
Bazơ tan: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Muối tan: tra bảng tính tan
Ví dụ: Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O
Bước 3: Rút gọn ion có mặt ở cả 2 vế:
Ví dụ: H+ + OH- → H2O (Phương trình ion thu gọn)
Ví dụ: Viết phương trình ion thu gọn:
a) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Ba2+ + 2OH- + 2H+ + 2Cl- → Ba2+ + 2Cl- + 2H2O
H+ + OH- → H2O
b) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
2K+ + 2OH- + 2H+ + SO4(2-) → 2K+
+ SO4(2-) + 2H2O
H+ + OH- → H2O
CO2 + Ba2+ + 2OH- → BaCO3↓ + H2O
(Phương trình có thể chia thành 2 giai đoạn là CO2 tác dụng với OH- tạo ra CO3(2-), sau đó Ba2+ tác dụng với CO3(2-) sinh ra BaCO3).
Đôi khi có phương trình ion đầy đủ trùng với phương trình ion rút gọn.
Ví dụ:
Cho phương trình ion rút gọn: H + + OH- → H2O
Chọn phương trình phân tử ứng với phương trình ion rút gọn trên thì có rất nhiều đáp án đúng.
Một phương trình phân tử thì có 1 phương trình ion rút gọn tương ứng. Còn 1 phương trình ion rút gọn thì có nhiều phương trình phân tử tương ứng.
Ví dụ: (1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Phương trình ion thu gọn: Ag+ + Cl- → AgCl
Phương trình phân tử tương ứng: AgNO3 + HCl hoặc NaCl….
* Chú ý: Chuyển từ phương trình ion thu gọn thành phương trình phân tử
Cation (H+, Na+, Fe2+, Ba2+) chuyển về phân tử bằng cách thêm đuôi NO3- hoặc Cl-. Anion OH-, Cl-, SO4(2-),… thì thêm Na+, K+
Ví dụ: HCO3- + OH- → CO3(2-) + H2O
Phương trình phân tử NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
II. BÀI TẬP
Bài 1: Thực hiện các phản ứng sau và viết dưới dạng ion thu gọn:
a. H2SO4 + Ba(OH)2 →
b. Na2CO3 + HCl →
c. NaHCO3 + HCl →
d. NaHCO3 + NaOH →
e. Na2CO3 + H2SO4 →
g. BaCO3 + H2SO4 →
Bài 2: Hoàn thành các phương trình ion sau và viết 1 phương trình phân tử tương ứng:
a. H+ + CO3(2-) →
b. H+ + CH3COO- →
c. Fe3+ + OH- →
d. Ba2+ + SO4(2-) →
e. OH- + HCO3- →
f. Ag+ + Cl- →
Lời giải:
Bài 1:
a. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
Ba2+ + OH- + H+ + SO4(2-) → BaSO4↓ + H2O
b. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
2H+ + CO3(2-) → H2O + CO2 ↑
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 ↑
H+ + HCO3- → H2O + CO2 ↑
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO3(2-) + H2O
e. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
2H+ + CO3(2-) → H2O + CO2 ↑
f. BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2 ↑
BaCO3 + 2H+ + SO4(2-)→ BaSO4↓ + H2O + CO2 ↑
Bài 2:
a. 2H+ + CO3(2-)→ H2O + CO2 ↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
b. H+ + CH3COO- → CH3COOH
HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl
c. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
d. Ba2+ + SO4(2-) → BaSO4↓
Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3
e. OH- + HCO3-→ CO3(2-) + H2O
2KOH + 2NaHCO3→ Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
f. Ag+ + Cl-→ AgCl↓
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Sưu tầm
(Nguồn ảnh: Internet)
I. LÝ THUYẾT
Cách viết phương trình ion thu gọn:
Bước 1: Hoàn thành phương trình phân tử:
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ với quy tắc: chất điện li mạnh thì viết quá trình điện li.
Chất điện li mạnh gồm:
Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3
Bazơ tan: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
Muối tan: tra bảng tính tan
Ví dụ: Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O
Bước 3: Rút gọn ion có mặt ở cả 2 vế:
Ví dụ: H+ + OH- → H2O (Phương trình ion thu gọn)
Ví dụ: Viết phương trình ion thu gọn:
a) Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Ba2+ + 2OH- + 2H+ + 2Cl- → Ba2+ + 2Cl- + 2H2O
H+ + OH- → H2O
b) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
2K+ + 2OH- + 2H+ + SO4(2-) → 2K+
+ SO4(2-) + 2H2O
H+ + OH- → H2O
CO2 + Ba2+ + 2OH- → BaCO3↓ + H2O
(Phương trình có thể chia thành 2 giai đoạn là CO2 tác dụng với OH- tạo ra CO3(2-), sau đó Ba2+ tác dụng với CO3(2-) sinh ra BaCO3).
Đôi khi có phương trình ion đầy đủ trùng với phương trình ion rút gọn.
Ví dụ:
Cho phương trình ion rút gọn: H + + OH- → H2O
Chọn phương trình phân tử ứng với phương trình ion rút gọn trên thì có rất nhiều đáp án đúng.
Một phương trình phân tử thì có 1 phương trình ion rút gọn tương ứng. Còn 1 phương trình ion rút gọn thì có nhiều phương trình phân tử tương ứng.
Ví dụ: (1) NaOH + HCl → NaCl + H2O
(2) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Phương trình ion thu gọn: Ag+ + Cl- → AgCl
Phương trình phân tử tương ứng: AgNO3 + HCl hoặc NaCl….
* Chú ý: Chuyển từ phương trình ion thu gọn thành phương trình phân tử
Cation (H+, Na+, Fe2+, Ba2+) chuyển về phân tử bằng cách thêm đuôi NO3- hoặc Cl-. Anion OH-, Cl-, SO4(2-),… thì thêm Na+, K+
Ví dụ: HCO3- + OH- → CO3(2-) + H2O
Phương trình phân tử NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
II. BÀI TẬP
Bài 1: Thực hiện các phản ứng sau và viết dưới dạng ion thu gọn:
a. H2SO4 + Ba(OH)2 →
b. Na2CO3 + HCl →
c. NaHCO3 + HCl →
d. NaHCO3 + NaOH →
e. Na2CO3 + H2SO4 →
g. BaCO3 + H2SO4 →
Bài 2: Hoàn thành các phương trình ion sau và viết 1 phương trình phân tử tương ứng:
a. H+ + CO3(2-) →
b. H+ + CH3COO- →
c. Fe3+ + OH- →
d. Ba2+ + SO4(2-) →
e. OH- + HCO3- →
f. Ag+ + Cl- →
Lời giải:
Bài 1:
a. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2H2O
Ba2+ + OH- + H+ + SO4(2-) → BaSO4↓ + H2O
b. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
2H+ + CO3(2-) → H2O + CO2 ↑
c. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 ↑
H+ + HCO3- → H2O + CO2 ↑
d. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO3(2-) + H2O
e. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
2H+ + CO3(2-) → H2O + CO2 ↑
f. BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O + CO2 ↑
BaCO3 + 2H+ + SO4(2-)→ BaSO4↓ + H2O + CO2 ↑
Bài 2:
a. 2H+ + CO3(2-)→ H2O + CO2 ↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
b. H+ + CH3COO- → CH3COOH
HCl + CH3COONa → CH3COOH + NaCl
c. Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
d. Ba2+ + SO4(2-) → BaSO4↓
Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3
e. OH- + HCO3-→ CO3(2-) + H2O
2KOH + 2NaHCO3→ Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
f. Ag+ + Cl-→ AgCl↓
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Sưu tầm