Hanamizuki
New member
- Xu
- 0
Cách sử dụng trợ từ 「で」
1. Diễn tả địa điểm xảy ra, thực hiện hành động. 動作の行われる場所を表す「で」
- 子供たちが公園で遊んでいる。 Bọn trẻ đang chơi ở công viên.
- この川で泳いではいけません。 Cấm tắm (bơi) ở dòng sông này.
- どこで日本語を勉強しましたか。 Bạn đã học tiếng nhật ở đâu?
2. Diễn tả phương pháp, cách thức. 手段や方法を表す「で」
- ボールペンで書いてください。 Hãy viết bằng bút bi.
- バスで駅まで行きます。 Đi đến ga bằng xe bus.
- 多数決で決めましょう。 Hãy quyết định bằng biểu quyết.
3. Diễn tả nguyên liệu, vật liệu. 材料を表す「で」
- 僕は竹で作った箸がすきです。 Tôi thích cây sáo làm bằng trúc.
- 紙で鶴を折ります。 Gấp con hạc bằng giấy.
- 毛糸でセーターを編みます。 Đan áo bằng len.
4. Giới hạn phạm vi số lượng, thời gian, không gian. 時間・期間・数量や範囲を限定する「で」
- この仕事なら、一週間でできるでしょう。 Việc này thì trong 1 tuần là xong chứ nhỉ?
- 「それ、いくらで買いましたか」「5000円で買いました」 "Cái đó, đã mua bao nhiêu (với giá bao nhiêu) vậy?" ..... ''Tôi đã mua bằng 5000 yên.
- あと二時間で京都に着きます。 Còn 2 tiếng nữa sẽ đến Kyoto.
- 世界で一番長い川を知っていますか。 Bạn có biết dòng sông dài nhất thế giới không?
5. Diễn tả lý do. 理由を表す「で」
- 地震でビルが倒れた。 Ngôi nhà đã đổ vì động đất.
- 今日は風邪で休んでいます。 Hôm nay tôi nghỉ vì bị cảm.
- 事故で電車が止まった。 Tàu điện đã bị dừng vì tai nạn.
6. Diễn tả căn cứ. 根拠を表す「で」
- 声で誰かわかります。 Bằng giọng nói sẽ biết đó là ai.
- 成績でクラス分けをする。 Chia lớp dựa trên (bằng) thành tích.
- 外見で人を判断してはいけないよ。 Không được đánh giá con người bằng vẻ bề ngoài.
7. Diễn tả trạng thái khi thực hiện hành động. 動作が行われているときの状態を表す「で」
- 裸足で歩く。 Đi chân đất.
- 小さな声で笑っている。 Đang cười bằng giọng nhẹ nhàng.
- 彼女は一人で暮らしています。 Cô ấy đang sống 1 mình.