Hanamizuki
New member
- Xu
- 0
Cách sử dụng Trợ từ 「の」no
1. Nối danh từ và danh từ. 名詞と名詞を結びつける「の」
Danh từ đứng trước 「の」 bổ nghĩa, làm rõ nghĩa cho danh từ đứng sau.
- これは李さんの本です。 Đây là quyển sách của anh Ly.
- こちらは担任の田中先生です。 Đây là thầy chủ nhiệm Tanaka.
- 黒い革の鞄です。 Giày da màu đen.
- ソウルの冬は寒いです。 Mùa đông Seoul rất lạnh.
- 明日の試験は大丈夫ですか。 Kỳ thì ngày mai sẽ ổn chứ?
2. Đóng vai trò của một danh từ, tạo thành danh từ (cụm danh từ). 名詞の働きをしたり、名詞句を作る「の」
- 「これは誰の本ですか」「私のです」 "Đây là quyển sách của ai vây?" ..... "Của tôi"
- 私が買ったのはこれです。 (Cái) tôi đã mua là cái này.
- 私は本を読むのが好きです。 Tôi thích đọc sách.
- 子供が遊んでいるのが見えます。 Nhìn thấy đứa trẻ đang chơi.
- 友だちが来るのを待っています。 Tôi chờ bạn đến.
3. Thêm cảm xúc, tình cảm vào giải thích, phán định... bằng hình thức 「~のだ」. 「~のだ」の形で説明・断定の感情を加える「の」
- 「どうしたのですか」「お腹が痛いんです」 "Bị làm sao thế?" ..... "Bị đau bụng"
- 明日 休みたいのですが、いいでしょうか。 Ngày mai tôi muốn xin nghỉ.... có được không ạ?
- 今は忙しいのだ。後にしてくれ。 Bây giờ tôi đang bận lắm.... để sau đi.
4. Chỉ chủ ngữ trong mệnh đề danh từ. 名詞句の中で主語を表す「の」
Thay thế cho trợ từ(・が)
- 私の(・が)住んでいるところは、駅の近くです。 Nơi tôi đang sống thì gần nhà ga.
- 君の(・が)探している物は、これですか。 Đồ anh đang tìm là cái này phải không?
- 桜の(・が)咲く頃、もう一度来たいですね。 Tôi muốn đến thêm một lần nữa vào mùa hoa anh đào nở.