Hanamizuki
New member
- Xu
- 0
Cách sử dụng của Trợ từ 「から」 Kara
I - Diễn tả "Khởi điểm = điểm bắt đầu, xuất phát" (起点を表す「から」)
1. Khởi điểm của thời gian, không gian (時や場所の起点)
- 会議は何時から始まりますか? ..... 10時からです。 Cuộc họp bắt đầu từ mấy giờ? .... Bắt đầu từ 10h.
- ここから駅まで歩いて何分ぐらいかかりますか。 Đi bộ từ đây đến ga mất khoảng bao nhiêu phút?
- 太陽は東から昇り、西に沈む。 Mặt trời mọc từ hướng đống và lặn ở phía tây.
- 私の家は駅から近いです。 Nhà tôi thì gần ga. (Ý câu này dùng nhà ga làm điểm xuất phát, điểm để so sánh, đo khoảng cách)
2. Diễn tả chủ thể của hành động, động tác với những từ diễn tả người. (人を表す語について、動作の主体を表す)
- その話を誰から聞きましたか。 Bạn đã nghe câu chuyện đó từ ai?
- 父から手紙をもらった。 Nhận được thư từ bố.(Có trường hợp có thể dùng に để thay thế から)
- あなたから説明してください。 Hãy giải thích (bắt đầu) từ bạn.
- 銀行からお金を借りました。Tôi đã vay tiền từ ngân hàng.
- Chú ý: Với những động từ như もらいます、かります khi nhận, mượn từ 1 cá nhân nào đó thì hay dùng trợ từ に, nhận, mượn từ 1 tập thể, cơ quan, tổ chức nào đó thì hay dùng trợ từ から
- 失敗から教訓を学ぶ。 Học được nhiều bài học từ thất bại.
- 心から皆さんを歓迎します。 Tôi chào đón các bạn từ đáy lòng mình. (Nhiệt liệt chào mừng....)
- やっと仕事から解放された。 Cuối cùng thì cũng được giải phóng khỏi (từ) công việc.
4. Diễn tả "Khởi điểm" của phạm vi, trình tự, thứ tự (順序や範囲の始点を表す)
- さあ、何から話し始めましょうか。 Nào, (Chúng ta) bắt đầu nói chuyện từ đâu (cái gì) bây giờ nhỉ.
- この映画は子供から大人まで楽しめます。 Bộ phim này từ trẻ nhỏ đến người lớn đều có thể xem.
- 彼は100人の選手から選ばれた代表です。 Anh ấy là đại diện đã được chọn từ 100 tuyển thủ.
- 足跡から、犯人は男とわかった。 Từ dấu chân, (chúng tôi) đã biết được thủ phạm là đàn ông.
- 服装から判断すると、...... Nếu mà phán đoán từ quần áo, trang phục thì ....
- ちょっとした不注意から事故が起こる。 Tại nạn xảy ra từ một chút bất cẩn.
III - Diễn tả nguyên liệu, cấu tạo (原料や構成を表す「から」) (Chú ý phân biết cách dùng で thay thế cho から)
- 米から酒を作る。 Làm rượu từ gạo.
- プラスチックは石油から作られる. Nhựa được làm từ dầu mỏ.
- 日本は多くの島からなっています。 Nhật bản hình thành từ nhiều hòn đảo.
1. Chỉ mối quan hệ nguyên nhân quả, nguyên nhân
- もう遅いから、帰りましょう。 Muộn rồi, về thôi.
- 星が出ているから、明日は晴れるでしょう。 Hôm nay có nhiều sao, nên chắc ngày mai trời sẽ nắng.
- 寒いですから、窓を閉めてください。 Bời vì lạnh nên hãy đóng cửa sổ lại.
- 安いですから、たくさん買ってしまいました。 Vì nó rẻ nên tôi đã mua rất nhiều.
2. Chỉ trình tự trước sau của hành động.
- ご飯を食べてから、お風呂に入ります。 Đi tắm Ofuro Sau khi ăn cơm.
- 上司と相談してから、連絡します。 Tôi sẽ liên lạc lại sau khi bàn bạc với cấp trên.