Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIẾNG ANH THPT
Tiếng Anh 10
Cách phát âm ES - S - ED trong tiếng Anh
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thich van hoc" data-source="post: 148301" data-attributes="member: 271810"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><strong>CÁCH PHÁT ÂM ES - S - ED TRONG TIẾNG ANH - CÁCH PHÁT ÂM ES - S - ED TIẾNG ANH</strong></span></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p>[f=800]https://d.violet.vn/uploads/resources/278/2993847/preview.swf[/f]</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>MẸO ĐỌC ĐUÔI -S/-ES VÀ -ED</p><p></p><p>Theo kinh nghiệm dạy cho các đối tượng học sinh, tôi nhận thấy việc dạy các em làm bài tập phân biệt cách phát âm đuôi –s/-es và –ed theo các ký hiệu phiên âm gây khó khăn cho học sinh rất nhiều trong quá trình làm bài và kết quả không được như mong muốn, kể cả đối với học sinh khá giỏi. Do việc phát âm các từ của các em không được chuẩn và việc nhớ các ký hiệu phiên âm đối với các em là rất khó khăn.</p><p>Vì vậy tôi mạnh rạn chia sẻ với các đồng nghiệp cách dạy học sinh làm bài tập này với kết quả chọn đúng từ đạt 90% trở lên.</p><p>Thay vì việc học sinh phải nhớ các ký hiệu phiên âm và cách phát âm của từ, các em chỉ việc nhớ các câu từ dễ thuộc được gán cho các con chữ tận cùng của từ trước đuôi –s/-es và –ed. Với cách làm bài này học sinh không phải phát âm các từ mà chỉ nhìn để nhận ra đáp án đúng.</p><p></p><p>I. Với đối tượng là học sinh yếu và trung bình:</p><p></p><p>1. Các từ có đuôi “-ed”: Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau:</p><p>Nhóm 1: Trước “-ed” là “ t và d” (Vì có ít chữ nên tôi không gán âm)</p><p>Nhóm 2:</p><p>Chữ cái trước -ed</p><p>th</p><p>k</p><p>f/gh</p><p>p</p><p>ss/x/ce</p><p>sh</p><p>ch</p><p></p><p>Từ được gán</p><p>thôi</p><p>không</p><p>phì</p><p>phèo</p><p>sợ</p><p>sẽ</p><p>chết</p><p></p><p></p><p>Nhóm 3: Các trường hợp còn lại ( Không cần nhớ)</p><p>(Gv nên hướng dẫn hs khi thấy chọn từ có đuôi “-ed” theo từng nhóm,</p><p>xét từ nhóm 1 rồi đến nhóm và 3)</p><p>2. Các từ có đuôi “-s/-es”: Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau:</p><p>Nhóm 1:</p><p>Chữ cái trước –es/-s</p><p>p</p><p>f/gh</p><p>k</p><p>t</p><p></p><p>Từ được gán</p><p>phải</p><p>phục</p><p>kích</p><p>tây</p><p></p><p></p><p>Nhóm 2:</p><p>Chữ cái trước –s/-es</p><p>sh</p><p>ss/x/ce</p><p>se/ge/z</p><p>ch</p><p></p><p>Từ được gán</p><p>sĩ</p><p>sợ</p><p>gì</p><p>chết</p><p></p><p></p><p>Nhóm 3: Các trường hợp còn lại ( Không cần nhớ)</p><p>(Gv nên hướng dẫn hs khi thấy chọn từ có đuôi “-s/-es” theo từng</p><p>nhóm, xét từ nhóm 1 rồi đến nhóm và 3)</p><p></p><p>II. Với đối tượng là học sinh khá giỏi:</p><p>Giáo viên nên dạy cho các em các trường hợp ngoại lệ như sau:</p><p>- Một số từ tận cùng là “–se” phát âm là /s/: practise, promise….</p><p>- Một số từ tận cùng là “ gh” không đọc là /f/: weigh, plough….</p><p>- C¸c ®éng tõ “do” vµ “say” khi thªm “es” vµ “s” th× c¸ch ®äc thay ®æi.</p><p>say /sei/ says /sez/</p><p>do /du:/ do //</p><p>- C¸ch ph¸t ©m ®u«i ED: Mét sè tÝnh tõ có chữ tËn cïng là –ed, hoÆc mét sè tr¹ng tõ tËn cïng b»ng –edly, th× -ed ®îc ph¸t ©m lµ /id/.</p><p>Adjectives:</p><p>/id/ naked</p><p>crooked</p><p>ragged</p><p>wretched</p><p>rugged</p><p>learned</p><p>Adverbs:</p><p>/id/ deservedly</p><p>supposedly</p><p>markedly</p><p>allegedly</p><p></p><p></p><p>Bài tập ứng dụng:</p><p>1. A. talked B. painted C. asked D. liked</p><p>2. A. worked B. stopped C. forced D. wanted</p><p>3. A. lays B. says C. stays D. plays</p><p>4. A. waited B. mended C. objected D. faced</p><p>5. A. roses B. villages C. apples D. matches</p><p>6. A. languages B. rabies C. assumes D. consumes</p><p>7. A. markedly B. allegedly C. needed D. walked</p><p>8. A. succeeds B. devotes C. prevents D. coughs</p><p>9. A. kissed B. helped C. forced D. raised</p><p>10. A. sees B. sports C. pools D</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thich van hoc, post: 148301, member: 271810"] [CENTER][FONT=arial][B]CÁCH PHÁT ÂM ES - S - ED TRONG TIẾNG ANH - CÁCH PHÁT ÂM ES - S - ED TIẾNG ANH[/B][/FONT] [/CENTER] [f=800]https://d.violet.vn/uploads/resources/278/2993847/preview.swf[/f] MẸO ĐỌC ĐUÔI -S/-ES VÀ -ED Theo kinh nghiệm dạy cho các đối tượng học sinh, tôi nhận thấy việc dạy các em làm bài tập phân biệt cách phát âm đuôi –s/-es và –ed theo các ký hiệu phiên âm gây khó khăn cho học sinh rất nhiều trong quá trình làm bài và kết quả không được như mong muốn, kể cả đối với học sinh khá giỏi. Do việc phát âm các từ của các em không được chuẩn và việc nhớ các ký hiệu phiên âm đối với các em là rất khó khăn. Vì vậy tôi mạnh rạn chia sẻ với các đồng nghiệp cách dạy học sinh làm bài tập này với kết quả chọn đúng từ đạt 90% trở lên. Thay vì việc học sinh phải nhớ các ký hiệu phiên âm và cách phát âm của từ, các em chỉ việc nhớ các câu từ dễ thuộc được gán cho các con chữ tận cùng của từ trước đuôi –s/-es và –ed. Với cách làm bài này học sinh không phải phát âm các từ mà chỉ nhìn để nhận ra đáp án đúng. I. Với đối tượng là học sinh yếu và trung bình: 1. Các từ có đuôi “-ed”: Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau: Nhóm 1: Trước “-ed” là “ t và d” (Vì có ít chữ nên tôi không gán âm) Nhóm 2: Chữ cái trước -ed th k f/gh p ss/x/ce sh ch Từ được gán thôi không phì phèo sợ sẽ chết Nhóm 3: Các trường hợp còn lại ( Không cần nhớ) (Gv nên hướng dẫn hs khi thấy chọn từ có đuôi “-ed” theo từng nhóm, xét từ nhóm 1 rồi đến nhóm và 3) 2. Các từ có đuôi “-s/-es”: Học sinh chỉ cần nhớ 2 nhóm như sau: Nhóm 1: Chữ cái trước –es/-s p f/gh k t Từ được gán phải phục kích tây Nhóm 2: Chữ cái trước –s/-es sh ss/x/ce se/ge/z ch Từ được gán sĩ sợ gì chết Nhóm 3: Các trường hợp còn lại ( Không cần nhớ) (Gv nên hướng dẫn hs khi thấy chọn từ có đuôi “-s/-es” theo từng nhóm, xét từ nhóm 1 rồi đến nhóm và 3) II. Với đối tượng là học sinh khá giỏi: Giáo viên nên dạy cho các em các trường hợp ngoại lệ như sau: - Một số từ tận cùng là “–se” phát âm là /s/: practise, promise…. - Một số từ tận cùng là “ gh” không đọc là /f/: weigh, plough…. - C¸c ®éng tõ “do” vµ “say” khi thªm “es” vµ “s” th× c¸ch ®äc thay ®æi. say /sei/ says /sez/ do /du:/ do // - C¸ch ph¸t ©m ®u«i ED: Mét sè tÝnh tõ có chữ tËn cïng là –ed, hoÆc mét sè tr¹ng tõ tËn cïng b»ng –edly, th× -ed ®îc ph¸t ©m lµ /id/. Adjectives: /id/ naked crooked ragged wretched rugged learned Adverbs: /id/ deservedly supposedly markedly allegedly Bài tập ứng dụng: 1. A. talked B. painted C. asked D. liked 2. A. worked B. stopped C. forced D. wanted 3. A. lays B. says C. stays D. plays 4. A. waited B. mended C. objected D. faced 5. A. roses B. villages C. apples D. matches 6. A. languages B. rabies C. assumes D. consumes 7. A. markedly B. allegedly C. needed D. walked 8. A. succeeds B. devotes C. prevents D. coughs 9. A. kissed B. helped C. forced D. raised 10. A. sees B. sports C. pools D [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIẾNG ANH THPT
Tiếng Anh 10
Cách phát âm ES - S - ED trong tiếng Anh
Top