Các phím tắc cơ bản giúp bạn nhanh nhẹn hơn khi sử dụng bàn phím

  • Thread starter Thread starter lamnhat
  • Ngày gửi Ngày gửi

lamnhat

New member
Xu
0
I. Folder và Ứng dụng

Alt (hoặc F10) : Chọn mục đầu tiên trên thanh Menu.
Alt + phím mũi tên lên (hoặc xuống) : Chọn mục đầu tiên trên thanh Menu, mở Menu của mục đó và đánh dấu mục đầu tiên.
Alt + chữ cái có gạch chân : Mở mục tương ứng với chữ cái đó trên thanh Menu. Ký tự có gạch chân : Mở Menu con của Menu hiện hành.
Alt + Enter : Hiển thị hộp thoại Properties.
Alt + F4 : Đóng chương trình đang hoạt động.
Ctrl + F4 : Đóng cửa sổ tài liệu đang soạn thảo (trong một ứng dụng).
Ctrl + F6 : Mở cửa sổ tài liệu bên cạnh khi bạn có hai hay nhiều file mở cùng lúc.
Alt + SpaceBar : Mở Menu điều khiển (Control Menu ở góc trái trên cửa sổ) của chương trình hoặc cửa sổ hiện hành.
Alt + - : Mở Menu điều khiển của chương trình hoặc cửa sổ hiện hành.
Alt + Tab : Chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy trong Windows.
Alt + Shift + Tab : Chuyển đổi (theo chiều ngược lại) giữa các chương trình đang chạy.
Alt + ESC : Chuyển đổi giữa các chương trình và folder đang mở.
Alt + Shift + ESC : Chuyển đổi (theo chiều ngược lại) giữa các chương trình và folder đang mở.
Ctrl + Alt + Del : Hiện hộp thoại Close Program dùng để đóng một chương trình đang bị treo.
Ctrl + C : Chép mục đang đánh dấu vào Clipboard.
Ctrl + X : Cắt mục đang đánh dấu vào Clipboard.
Ctrl + V : Dán một mục từ Clipboard đến vị trí hiện tại.
Ctrl + Z : Khôi phục lại một thao tác vừa thực hiện.
Enter : Chọn mục đã được đánh dấu.
ESC : Hủy một thao tác.
F1 : Mở phần trợ giúp của chương trình.
F2 : Đổi tên file hay folder được đánh dấu.
F3 : Mở công cụ Find All Files.
F5 : Cập nhật (Refresh) lại nội dung một cửa sổ hay folder.
Home : Trở về đầu một tài liệu hay danh sách.
End : Chuyển đến cuối tài liệu hay danh sách.
Phím mũi tên lên/xuống : Di chuyển lên/xuống trong một tài liệu hay danh sách.
Page Up/Page Down : Di chuyển lên/ xuống từng trang tài liệu hay danh sách.
Shift + mũi tên lên/xuống : Chọn dòng trước đó/tiếp theo trong tài liệu hay danh sách.
Print Screen : Sao ảnh chụp toàn bộ màn hình vào Clipboard.
Alt + Print Screen : Sao ảnh chụp cửa sồ hay folder hiện hành vào Clipboard.
Shift + F10 : Hiển thị Menu ngữ cảnh (Menu khi bấm phím phải chuột) của một mục được chọn.

II. Desktop, Explorer và My Computer

Alt + Enter : Hiển thị hộp thoại Properties của một mục.
Backspace : Mở folder cha (mẹ) của folder hiện hành.
Ctrl + A : Chọn toàn bộ các mục trong danh sách.
Ctrl + Enter : Mở nội dung của một folder đã đánh dấu ngược với cách mở quy định (thay đổi vtrong View/Options.../Folder).
Alt + * : Mở rộng tất cả các nhánh nằm dưới folder hiện hành trong khu bên trái của Explorer.
Phím mũi tên trái (hoặc dấu trừ) : Làm biến mất nhánh hiện hành trong Explorer nếu nó đang mở rộng.
Phím mũi tên phải (hoặc dấu cộng) : Mở rộng nhánh hiện hành trong Explorer.
Ctrl + ESC : Mở Menu START.
Ctrl + ESC + Chữ cái : Mở Menu START và chọn mục bắt đầu bằng chữ cái đó (phần trên của Menu) hoặc được đánh dấu bằng chữ cái được gạch dưới (phần dưới của Menu).
Ctrl + Shift + Enter : Mở folder My Computer đã được đánh dấu trong hai cửa sổ Explorer.
Delete : Xóa một mục và chuyển nó đến Recycle Bin.
Shift + Delete : Xóa hoàn toàn (không thể khôi phục) một mục không qua Recycle Bin.
Các ký tự đầu : Nhảy đến file hoặc folder bắt đầu bằng ký tự đó.
Tab : Chuyển đổi giữa các Icon và folder (trên Desktop), chuyển đổi giữa các cửa sổ folder, contents và danh sách thanh công cụ (trong Explorer), chuyển đổi giữa cửa sổ contents và danh sách công cụ (trong My Computer).

III. Các hộp thoại

Backspace : Mở folder cha (mẹ) của folde hiện hành.
Ctrl + Tab : Chuyển đổi giữa các Tab trong hộp thoại có nhiều bảng.
Ctrl + Shift + Tab : Chuyển đổi (theo chiều ngược lại) giữa các Tab trong hộp thoại có nhiều bảng.
Del : Xóa một mục và chuyển nó đến Recycle Bin.
Phím mũi tên lên/xuống : Di chuyển lên/xuống trong một danh sách.
F4 : Mở một hộp danh sách, ví dụ "Look in" hay "Save in" ở ngay trên đầu hộp thoại "Open" hay "Save as".
F5 : Cập nhật (Refresh) nội dung của hộp thoại.
Tab : Di chuyển giữa các lựa chọn.
Shift + Tab : Di chuyển (theo chiều ngưọc lại) giữa các lựa chọn.
SpaceBar : Bật/tắt chọn một ô kiểm (Checkbox) được đánh dấu.

IV. Windows

Windows1 : Mở Menu START.
Windows2 : Hiển thị Menu ngữ cảnh (Menu khi bấm phím phải chuột) của một mục được chọn.
Windows1 + Tab : Chuyển đổi giữa các cửa sổ đang mỡ trên Taskbar.
Windows1 + Pause : Mở hộp thoại System Properties.
Windows1 + E : Mở Explorer.
Windows1 + M : Thu nhỏ các cửa sổ đang mở.
Windows1 + Shift + M : Khôi phục các cửa sổ đã được thu nhỏ.
Windows1 + R : Mở hộp thoại Run.
Ctrl + Windows1 + F : Mở hộp thoại "Find: Computer".

V. Chức năng các phím F

F1 : Bật menu Help.
Shift + F1 : Biến con trỏ thành mịi tên hình dấu hỏi đĩ bật Help chi tiết.
F2 : Di chuyển văn bản hay đồ hoạ.
Shift + F2 : Copy văn bản (=Ctrl + C).
Ctrl + F2 : Bật Print Preview (trong menu File).
Alt+Shift+F2 : Save văn bản (trong menu File hoỉc bằng Ctrl+S).
Ctrl+Alt+F2 : Lệnh Open (trong menu File hoặc bằng Ctrl+O).
F3 : Chèn chữ tắt được tạo trong AUTOTEXT.
Shift+F3 : Đổi chữ thường thành chữ in HOA.
Alt+F3 : Tạo từ viết tắt trong Autotext.
F4 : Lặp lại thao tác cuối cùng gần nhất.
Ctrl+F4 : Đóng văn bản đang mở.
Alt+F4 : Đóng MS Word (áp dụng cho cả các ứng dơng khác).
F5 : Lệnh GoTo/Find/Replace (trong menu Edit).
Ctrl+F5 : Thu nhỏ lại kích thước vùng văn bản mặc định bị thu nhỏ.
Alt+F5 : Thu nhỏ lại kích cì vùng làm việc mặc định chương trình.
Ctrl+F6 : Chuyển sang văn bản kế tiếp (trong trường hợp mở nhiều văn bản).
Ctrl+Shift+F6 : Chuyển sang văn bản trước đó.
F7 : Lệnh Spelling_kiểm lỗi (trong menu Tool).
Shift+F7 : Lệnh Thesaurus_từ điển đồng nghĩa (trong menu Tool/Language).
Ctrl+Shift+F7 : Cập nhật thông tin nối kết trong một văn bản nguồn Word.
F8 : Mở rộng vùng đã chọn (đã bôi đen).
Alt+F8 : Chạy một macro.
F9 : Cập nhật trường đang chọn.
Shift+F9 : Chuyển đổi qua lại giữa việc xem mã trường và xem kết quả trường.
F10 : Bật thanh menu bằng bàn phím.
Shift+F10 : Giống như chức năng nĩt chuột phải.
Ctrl+F10 : Phục hồi cửa sổ văn bản bị thu nhỏ (ngược với lệnh Ctrl+F5).
Ctrl+Shift+F10 : Phục hồi lại cửa sổ chương trình bị thu nhỏ (ngược Alt+F5).
F11 : Đi tới trường kế tiếp (nếu trong văn bản có nhiều trường).
Shift+F11 : Đi tới trường trước đó.
Alt+F11 : Bật mã Visual Basic (xem mã nguồn của macro).
F12 : Lệnh Save As (trong menu File).
Shift+F12 : Lệnh Save.
Ctrl+F12 : Lệnh Open.
Ctrl+Shift+F12 : Lệnh Print (trong menu File).
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top