Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Bài toán về sắt và hợp chất là một trong các dạng bài tập quan trọng của môn hoá học. Có nhiều phương pháp để giải dạng toán này, viết phương trình và giải quyết từng dữ kiện của đề bài. Nhưng như vậy nhiều bài vận dụng vào sẽ rất khó xử lý. Một phương pháp của dạng này là quy đổi, cần nắm vững và rèn các kỹ năng vận dụng công thức, các định luật bảo toàn nhuần nhuyễn.
1: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,240 lít. B. 5,600 lít. C. 4,480 lít. D. 2,688 lít.
Câu 2: Cho 38,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu
được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 6,72. C. 11,2. D. 3,36.
Câu 3: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,44.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 5,04 lít.
Câu 5: Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 ( đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 7,84. C. 5,60. D. 6,72.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 330 ml dung dịch HCl 2M dư thu được dung dịch Y và 1,68 lít H2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
A. 99,06 g. B. 94,02g. C. 102,81g. D. 94,71g.
Câu 7: Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn X.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít
khí SO2(đktc). Giá trị của x là
A. 0,7 mol. B. 0,3 mol. C. 0,45 mol. D. 0,8 mol.
Câu 8: Cho 52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu, CuO vào m gam dung dịch H2SO4 98% (to), phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y chứa 108 gam 2 muối
sunfat và 1,6 gam chất rắn không tan chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m là
A. 95. B. 80. C. 105. D. 70.
Câu 9: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng HNO3 nóng dư thu được 9,072 lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng.
Phần 2: tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không
đổi được a gam chất rắn.
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 5,52 gam và 2,8 gam.
B. 2,32 gam và 1,4 gam.
C. 3,56 gam và 1,4 gam.
D. 3,56 gam và 2,8 gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít oxi và thấy thoát ra 1,568 lít (đktc) SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO3 nóng dư thu được
V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,44 lít và 23,44 gam. B. 8,96 lít và 15,60 gam.
C. 13,216 lít và 18,64 gam. D. 13,216 lít và 23,44
Sưu tầm
1: Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu
được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 2,240 lít. B. 5,600 lít. C. 4,480 lít. D. 2,688 lít.
Câu 2: Cho 38,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu
được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng với 1400 ml dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 6,72. C. 11,2. D. 3,36.
Câu 3: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,16. C. 0,32. D. 0,44.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cho 350ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 5,04 lít.
Câu 5: Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 ( đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc) và dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 7,84. C. 5,60. D. 6,72.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 17,04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 330 ml dung dịch HCl 2M dư thu được dung dịch Y và 1,68 lít H2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra 0,336 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và tạo thành m gam kết tủa. Giá tri của m là
A. 99,06 g. B. 94,02g. C. 102,81g. D. 94,71g.
Câu 7: Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 gam hỗn hợp chất rắn X.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít
khí SO2(đktc). Giá trị của x là
A. 0,7 mol. B. 0,3 mol. C. 0,45 mol. D. 0,8 mol.
Câu 8: Cho 52 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Cu, CuO vào m gam dung dịch H2SO4 98% (to), phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y chứa 108 gam 2 muối
sunfat và 1,6 gam chất rắn không tan chỉ gồm 1 kim loại. Giá trị của m là
A. 95. B. 80. C. 105. D. 70.
Câu 9: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng HNO3 nóng dư thu được 9,072 lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng.
Phần 2: tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không
đổi được a gam chất rắn.
Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 5,52 gam và 2,8 gam.
B. 2,32 gam và 1,4 gam.
C. 3,56 gam và 1,4 gam.
D. 3,56 gam và 2,8 gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS, FeS2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít oxi và thấy thoát ra 1,568 lít (đktc) SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO3 nóng dư thu được
V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,44 lít và 23,44 gam. B. 8,96 lít và 15,60 gam.
C. 13,216 lít và 18,64 gam. D. 13,216 lít và 23,44
Sưu tầm