[C++] Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C

dailuong

New member
Xu
0
1. Giới thiệu

Ngôn ngữ lập trình C do Dennis Ritchie phát triển tại Bell Telephone năm 1972. Tiền thân của nó là ngôn ngữ B, do Ken Thompson phát triển, cũng tại Bell Telephone. C là ngôn ngữ lập trình có cấu trúc và phân biệt chữ Hoa - thường (case sensitive) và có các ưu điểm sau:

  • Rất mạnh và linh động, có khả năng thể hiện bất cứ ý tưởng nào.
  • Được sử dụng rộng rãi bởi các nhà lập trình chuyên nghiệp.
  • Có tính khả chuyển, ít thay đổi trên các hệ thống máy tính khác nhau.
  • Rõ ràng, cô đọng.
  • Lập trình đơn thể, tái sử dụng thông qua hàm.

2. Các thành phần cơ bản

2.1. Bộ ký tự được sử dụng

Ngôn ngữ lập trình C cho phép sử dụng các ký tự sau:

  • Bộ chữ cái 26 ký tự Latinh A, B, C, …, Z, a, b, c, …, z
  • Bộ chữ số thập phân : 0, 1, 2, …, 9
  • Các ký hiệu toán học : + – * / = < > ( )
  • Các ký tự đặc biệt : . , : ; [ ] % \ # $ „
  • Ký tự gạch nối _ và khoảng trắng „ ‟

2.2. Từ khóa (keyword)

Từ khóa là từ dành riêng trong ngôn ngữ và không thể sử dụng từ khóa để đặt tên cho biến, hàm, tên chương trình con.

Một số từ khóa thông dụng:


  • [*]const, enum, signed, struct, typedef, unsigned…
    [*]char, double, float, int, long, short, void
  • case, default, else, if, switch
  • do, for, while
  • break, continue, goto, return

2.3. Tên/Định danh (Identifier)

Tên/Định danh là một dãy ký tự dùng để chỉ tên một hằng số, hằng ký tự, tên một biến, một kiểu dữ liệu, một hàm một hay thủ tục với quy định như sau:

  • Không được trùng với các từ khóa và được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số nhưng
  • bắt buộc chữ đầu phải là chữ cái hoặc _.
  • Số ký tự tối đa trong một tên là 255 ký tự và được dùng ký tự _ chen trong tên nhưng
  • không cho phép chen giữa các khoảng trắng.

Ví dụ:

  • Các tên hợp lệ: GiaiPhuongTrinh, Bai_Tap1
  • Các tên không hợp lệ: 1A, Giai Phuong Trinh

Ngoài ra, C là ngôn ngữ phân biệt chữ hoa chữ thường, do đó các định danh sau đây khác nhau:

  • A, a.
  • BaiTap, baitap, BAITAP, bAItaP, …

2.4. Dấu chấm phẩy ';'
Dấu chấm phẩy dùng để phân cách các câu lệnh. Ví dụ:

Mã:
printf(“Hello World!”);

printf(“\n”);
2.5. Câu chú thích
Đặt giữa cặp dấu '/*' '*/' hoặc '//' (C++) Ví dụ:
Mã:
[COLOR=SeaGreen]/*

Ho & Ten: Nguyen Van A MSSV: 0712078
*/


// Ho & Ten: Nguyen Van A

// MSSV: 0712078
[/COLOR]

2.6. Hằng ký tự và hằng chuỗi


Hằng ký tự là các ký tự được đặt giữa cặp nháy đơn, ví dụ: 'A', 'a', …

Hằng chuỗi là dãy nhiều ký tự được đặt giữa cặp nháy kép, ví dụ: “Hello World!”, “Ng Van A”
Chú ý: 'A' khác “A”

2.7. Cấu trúc chương trình C


Mã:
#[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] “…”;  // Khai báo file tiêu đề

[COLOR=RoyalBlue]int[/COLOR] x;        [COLOR=SeaGreen] // Khai báo biến void [/COLOR]Nhap();   [COLOR=SeaGreen]// Khai báo hàm[/COLOR]

[COLOR=RoyalBlue]
void[/COLOR] main()    [COLOR=SeaGreen]// Hàm chính[/COLOR]

{[COLOR=SeaGreen]// Các lệnh và thủ tục[/COLOR]
}
Ví dụ:

Mã:
#[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] <stdio.h>

#[COLOR=RoyalBlue]include[/COLOR] <conio.h>

[COLOR=RoyalBlue]void[/COLOR] main()

{[COLOR=RoyalBlue]int[/COLOR] x, y, tong;

printf(“Nhap hai so nguyen: ”);

scanf(“%d%d”, &x, &y);

tong = x + y;

printf(“Tong hai so la %d”, tong);

getch();
}
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Trending content

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top