Hide Nguyễn
Du mục số
- Xu
- 1,943
[Ngữ pháp tiếng Hàn Sơ cấp]
Bị động từ – 피동사
Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Trong tiếng Hàn, chủ ngữ và tân ngữ thường được hiểu ngầm nên để nêu bật ý nghĩa bị động của câu văn, người ta thường sử dụng bị động từ.
Bị động trong tiếng Hàn không dựa vào quy tắc ngữ pháp mà nó được tạo thành như một động từ phái sinh. Tức là gốc của một nhóm động từ kết hợp tương ứng với các đuôi bị động “이, 리, 히, 기” hoặc “아/어/여 지다”, “-게 되다”. Một số động tính từ khác thì lại dùng “당하다, 받다”. Do cách tạo thành thể bị động của động từ không theo một quy tắc nào nhất định nên cần phải nhớ từ vựng.
Nữ sinh Hàn Quốc. Ảnh sưu tầm
덮이다, 보이다, 쌓이다, 쓰이다, 썩이다, 깎이다, 바뀌다…
히
닫히다, 묻히다, 먹히다, 밟히다, 씹히다, 읽히다, 잡히다…
리–
들리다, 몰리다, 풀리다, 열리다, 팔리다, 밀리다, 걸리다…
기–
끊기다, 담기다, 쫓기다, 안기다, 씻기다, 감기다, 찢기다…
Ví dụ:
Chủ động – 능동
Bị động – 피동
옷을 팔아요
Bán áo
옷을 팔려요
Áo bị đem bán
소설을 읽어요
Đọc tiểu thuyết
소설이 읽혀요
Tiểu thuyết được đọc
범인을 잡아요
Bắt phạm nhân
범인이 잡혀요
Phạm nhân bị bắt
밥을 먹다
Ăn cơm
밥이 먹기다
Đút cơm, cho ăn cơm
Đây là cấu trúc động từ bổ trợ, nếu kết hợp với động từ chỉ hành động thì trở thành thể bị động (mang nghĩa là bị), còn nếu kết hợp với tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì sẽ mang nghĩa chỉ quá trình (mang nghĩa là trở nên, trở thành).
아지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng âm “ㅏ, ㅗ”
어지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác
여지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng “하”.
Cấu trúc:
짧다(ngắn): 짧아집니다 ngắn lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)
지우다(chất, chồng): 지워집니다 bị chồng (thể bị động).
날씬하다(thon thả, thanh mảnh): 날씬해집니다 thon lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)
– 비싸다: 값이 비싸졌어요: Giá cả trở nên đắt
– 춥다: 날씨가 추워집니다: Thời tiết trở nên lạnh
Lưu ý:
+ Kết hợp với động từ chỉ động tác thì có nghĩa bị động
Chủ động
능동표현
Bị động
피동표현 Từ vựng bị động
피동어휘
줄을 끊습니다 줄이 끊어집니다
줄이 끊깁니다
과일을 잘 씻습니다
과일이 잘 씻어집니다
광일 잘 씻깁니다
+ Các từ vựng bị động như “이, 리, 히, 기” vẫn thường hay kết hợp cùng với “아/어/여 지다” để thể hiện hai lần bị động.
– 사람들에게 책이 읽혀집니다: Sách được mọi người đọc
(읽 + 히 + 어지다 à 읽혀지다)
– 문이 닫혀져요: Cửa bị đóng lại
(닫 + 히 + 어지다 à 닫혀지다)
Ví dụ:
– 잘 안 썰어집니다: Cái này (trở nên) khó cắt
– 곧 유명해질 거예요: Anh ta sẽ nổi tiếng.
– 직장이 멀어졌어요: Nơi làm việc trở nên xa hơn
– 환경이 바뀌어집니까?: Môi trường sẽ thay đổi chứ?
Là cấu trúc động từ bổ trợ. Khi kết hợp với động tính từ thì thể hiện sự bị động của động tính từ đi kèm, và thường đi với các trạng từ như 결국 (kết cục), 마침내 (cuối cùng), 드디어 (cuối cùng) hoặc với hình thức hoàn thành “었”.
Cấu trúc:
뚱뚱하다: 뚱뚱하게 되다 (trở lên mập/ béo lên)
잊다: 잊게 되다 (quên mất, bị quên đi)
기쁘다: 기쁘게 되다 (vui mừng, (có, được) vui)
Lưu ý:
Cấu trúc “아/어/여지다” thể hiện quá trình biến hoá của trạng thái, hay đi với phó từ “점점(dần dần), 차차(từng tí từng tí), 차츰차츰(từng li tưng tí)”. Còn “게 되다” thể hiện kết quả biến hoá của quá trình trạng thái, thường đi với các phó từ “결국, 마침내,드디어”.
– 점점 날이 밝아집니다: Trời sáng dần (chỉ sự biến hoá của trạng thái)
– 마침내 날이 밝게 되었습니다: Cuối cùng trời đã sáng (biến hoá của kết quả)
Ví dụ:
– 내일부터 매일 만나게 되었어요: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được, phải) gặp nhau hàng ngày
– 이야기를 듣고 남편을 이해하게 되었어요: Nghe truyện và (trở nên) thông cảm cho chồng
– 드디어 휴가를 받아 한가하게 되었어요: Cuối cùng thì cũng được nghỉ hè và được thoải mái.
– 가방이 더 무겁게 되었어요: Cái cặp trở nên/bị nặng hơn
Sưu tầm
Bị động từ – 피동사
Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Trong tiếng Hàn, chủ ngữ và tân ngữ thường được hiểu ngầm nên để nêu bật ý nghĩa bị động của câu văn, người ta thường sử dụng bị động từ.
Bị động trong tiếng Hàn không dựa vào quy tắc ngữ pháp mà nó được tạo thành như một động từ phái sinh. Tức là gốc của một nhóm động từ kết hợp tương ứng với các đuôi bị động “이, 리, 히, 기” hoặc “아/어/여 지다”, “-게 되다”. Một số động tính từ khác thì lại dùng “당하다, 받다”. Do cách tạo thành thể bị động của động từ không theo một quy tắc nào nhất định nên cần phải nhớ từ vựng.
Nữ sinh Hàn Quốc. Ảnh sưu tầm
- Động tính từ +이, 리, 히, 기
덮이다, 보이다, 쌓이다, 쓰이다, 썩이다, 깎이다, 바뀌다…
히
닫히다, 묻히다, 먹히다, 밟히다, 씹히다, 읽히다, 잡히다…
리–
들리다, 몰리다, 풀리다, 열리다, 팔리다, 밀리다, 걸리다…
기–
끊기다, 담기다, 쫓기다, 안기다, 씻기다, 감기다, 찢기다…
Ví dụ:
Chủ động – 능동
Bị động – 피동
옷을 팔아요
Bán áo
옷을 팔려요
Áo bị đem bán
소설을 읽어요
Đọc tiểu thuyết
소설이 읽혀요
Tiểu thuyết được đọc
범인을 잡아요
Bắt phạm nhân
범인이 잡혀요
Phạm nhân bị bắt
밥을 먹다
Ăn cơm
밥이 먹기다
Đút cơm, cho ăn cơm
- Động tính từ +아/어/여 지다
Đây là cấu trúc động từ bổ trợ, nếu kết hợp với động từ chỉ hành động thì trở thành thể bị động (mang nghĩa là bị), còn nếu kết hợp với tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì sẽ mang nghĩa chỉ quá trình (mang nghĩa là trở nên, trở thành).
아지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng âm “ㅏ, ㅗ”
어지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác
여지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng “하”.
Cấu trúc:
짧다(ngắn): 짧아집니다 ngắn lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)
지우다(chất, chồng): 지워집니다 bị chồng (thể bị động).
날씬하다(thon thả, thanh mảnh): 날씬해집니다 thon lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)
– 비싸다: 값이 비싸졌어요: Giá cả trở nên đắt
– 춥다: 날씨가 추워집니다: Thời tiết trở nên lạnh
Lưu ý:
+ Kết hợp với động từ chỉ động tác thì có nghĩa bị động
Chủ động
능동표현
Bị động
피동표현 Từ vựng bị động
피동어휘
줄을 끊습니다 줄이 끊어집니다
줄이 끊깁니다
과일을 잘 씻습니다
과일이 잘 씻어집니다
광일 잘 씻깁니다
+ Các từ vựng bị động như “이, 리, 히, 기” vẫn thường hay kết hợp cùng với “아/어/여 지다” để thể hiện hai lần bị động.
– 사람들에게 책이 읽혀집니다: Sách được mọi người đọc
(읽 + 히 + 어지다 à 읽혀지다)
– 문이 닫혀져요: Cửa bị đóng lại
(닫 + 히 + 어지다 à 닫혀지다)
Ví dụ:
– 잘 안 썰어집니다: Cái này (trở nên) khó cắt
– 곧 유명해질 거예요: Anh ta sẽ nổi tiếng.
– 직장이 멀어졌어요: Nơi làm việc trở nên xa hơn
– 환경이 바뀌어집니까?: Môi trường sẽ thay đổi chứ?
- Động từ, tính từ +게 되다
Là cấu trúc động từ bổ trợ. Khi kết hợp với động tính từ thì thể hiện sự bị động của động tính từ đi kèm, và thường đi với các trạng từ như 결국 (kết cục), 마침내 (cuối cùng), 드디어 (cuối cùng) hoặc với hình thức hoàn thành “었”.
Cấu trúc:
뚱뚱하다: 뚱뚱하게 되다 (trở lên mập/ béo lên)
잊다: 잊게 되다 (quên mất, bị quên đi)
기쁘다: 기쁘게 되다 (vui mừng, (có, được) vui)
Lưu ý:
Cấu trúc “아/어/여지다” thể hiện quá trình biến hoá của trạng thái, hay đi với phó từ “점점(dần dần), 차차(từng tí từng tí), 차츰차츰(từng li tưng tí)”. Còn “게 되다” thể hiện kết quả biến hoá của quá trình trạng thái, thường đi với các phó từ “결국, 마침내,드디어”.
– 점점 날이 밝아집니다: Trời sáng dần (chỉ sự biến hoá của trạng thái)
– 마침내 날이 밝게 되었습니다: Cuối cùng trời đã sáng (biến hoá của kết quả)
Ví dụ:
– 내일부터 매일 만나게 되었어요: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được, phải) gặp nhau hàng ngày
– 이야기를 듣고 남편을 이해하게 되었어요: Nghe truyện và (trở nên) thông cảm cho chồng
– 드디어 휴가를 받아 한가하게 되었어요: Cuối cùng thì cũng được nghỉ hè và được thoải mái.
– 가방이 더 무겁게 되었어요: Cái cặp trở nên/bị nặng hơn
Sưu tầm