Bị động từ – 피동사

Hide Nguyễn

Du mục số
[Ngữ pháp tiếng Hàn Sơ cấp]
Bị động từ – 피동사


Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Trong tiếng Hàn, chủ ngữ và tân ngữ thường được hiểu ngầm nên để nêu bật ý nghĩa bị động của câu văn, người ta thường sử dụng bị động từ.

Bị động trong tiếng Hàn không dựa vào quy tắc ngữ pháp mà nó được tạo thành như một động từ phái sinh. Tức là gốc của một nhóm động từ kết hợp tương ứng với các đuôi bị động “이, 리, 히, 기” hoặc “아/어/여 지다”, “-게 되다”. Một số động tính từ khác thì lại dùng “당하다, 받다”. Do cách tạo thành thể bị động của động từ không theo một quy tắc nào nhất định nên cần phải nhớ từ vựng.

dong-phuc-hoc-sinh-han-quoc.jpg

Nữ sinh Hàn Quốc. Ảnh sưu tầm

  1. Động tính từ +이, 리, 히, 기


다, 보다, 쌓다, 쓰다, 썩다, 깎다, 바다…


다, 묻다, 먹다, 밟다, 씹다, 읽다, 잡다…

다, 몰다, 풀다, 열다, 팔다, 밀다, 걸다…


다, 담다, 쫓다, 안다, 씻다, 감다, 찢다…

Ví dụ:

Chủ động 능동

Bị động 피동
옷을 팔아요
Bán áo
옷을 팔려요
Áo bị đem bán

소설을 읽어요
Đọc tiểu thuyết

소설이 읽혀요
Tiểu thuyết được đọc

범인을 잡아요
Bắt phạm nhân

범인이 잡혀요
Phạm nhân bị bắt

밥을 먹다
Ăn cơm

밥이 먹기다
Đút cơm, cho ăn cơm



  1. Động tính từ +아/어/여 지다
Trở thành/bị…

Đây là cấu trúc động từ bổ trợ, nếu kết hợp với động từ chỉ hành động thì trở thành thể bị động (mang nghĩa là bị), còn nếu kết hợp với tính từ hoặc động từ chỉ trạng thái thì sẽ mang nghĩa chỉ quá trình (mang nghĩa là trở nên, trở thành).

아지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng âm “ㅏ, ㅗ

어지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác

여지다
Dùng khi gốc động tính từ kết thúc bằng “”.

Cấu trúc:

짧다(ngắn): 짧아집니다 ngắn lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)

지우다(chất, chồng): 지워집니다 bị chồng (thể bị động).

날씬하다(thon thả, thanh mảnh): 날씬해집니다 thon lại (chỉ sự biến hoá biến đổi)

– 비싸다: 값이 비싸졌어요: Giá cả trở nên đắt

– 춥다: 날씨가 추워집니다: Thời tiết trở nên lạnh

Lưu ý:

+ Kết hợp với động từ chỉ động tác thì có nghĩa bị động

Chủ động
능동표현


Bị động
피동표현
Từ vựng bị động


피동어휘

줄을 끊습니다 줄이 끊어집니다
줄이 끊깁니다

과일을 잘 씻습니다

과일이 잘 씻어집니다
광일 잘 씻깁니다

+ Các từ vựng bị động như “, , , 기” vẫn thường hay kết hợp cùng với “아/어/여 지다” để thể hiện hai lần bị động.

– 사람들에게 책이 읽혀집니다: Sách được mọi người đọc

(읽 + + 어지다 à 읽혀지다)

– 문이 닫혀져요: Cửa bị đóng lại

(닫 + 히 + 어지다 à 닫혀지다)

Ví dụ:

– 잘 안 썰어집니다: Cái này (trở nên) khó cắt

– 곧 유명해질 거예요: Anh ta sẽ nổi tiếng.

– 직장이 멀어졌어요: Nơi làm việc trở nên xa hơn

– 환경이 바뀌어집니까?: Môi trường sẽ thay đổi chứ?



  1. Động từ, tính từ +게 되다
Trở thành, bị, trở nên, phải, được…

Là cấu trúc động từ bổ trợ. Khi kết hợp với động tính từ thì thể hiện sự bị động của động tính từ đi kèm, và thường đi với các trạng từ như 결국 (kết cục), 마침내 (cuối cùng), 드디어 (cuối cùng) hoặc với hình thức hoàn thành “”.

Cấu trúc:

뚱뚱하다: 뚱뚱하 되다 (trở lên mập/ béo lên)

잊다: 잊 되다 (quên mất, bị quên đi)

기쁘다: 기쁘 되다 (vui mừng, (có, được) vui)

Lưu ý:

Cấu trúc “아/어/여지다” thể hiện quá trình biến hoá của trạng thái, hay đi với phó từ “점점(dần dần), 차차(từng tí từng tí), 차츰차츰(từng li tưng tí)”. Còn “ 되다” thể hiện kết quả biến hoá của quá trình trạng thái, thường đi với các phó từ “결국, 마침내,드디어”.

– 점점 날이 밝아집니다: Trời sáng dần (chỉ sự biến hoá của trạng thái)

– 마침내 날이 밝게 되었습니다: Cuối cùng trời đã sáng (biến hoá của kết quả)

Ví dụ:

– 내일부터 매일 만나 되었어요: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được, phải) gặp nhau hàng ngày

– 이야기를 듣고 남편을 이해하 되었어요: Nghe truyện và (trở nên) thông cảm cho chồng

– 드디어 휴가를 받아 한가하 되었어요: Cuối cùng thì cũng được nghỉ hè và được thoải mái.

– 가방이 더 무겁 되었어요: Cái cặp trở nên/bị nặng hơn


Sưu tầm
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top